Giới thiệu về la voix passive - thức bị động tiếng Pháp

Cũng giống nhiều ngôn ngữ khác, trong tiếng Pháp có la voix active (thức chủ động) và la voix passive (thức bị động). Câu chủ động thường có chủ ngữ đầu tiên (người hoặc vật thực hiện hành động), tiếp theo là động từ, và cuối cùng là tân ngữ (người hoặc vật mà hành động có tác động đến)
Ví dụ, đối với câu: “Henry a fait les devoirs”
- “Henry” là chủ ngữ
- “a fait” là động từ
- “les devoirs” là tân ngữ
Tuy nhiên, không phải lúc nào chúng ta cũng cần đặt câu theo cách này. Với ví dụ trên, ta có thể chuyển từ “Henry a fait les devoirs” thành “Les devoirs ont été faits par Henry”. Đây chính là thức bị động.
Bài viết này sẽ giới thiệu các khái niệm cũng như quy tắc thành lập thức bị động trong tiếng Pháp.
1. Cách thành lập la voix passive

- Chủ ngữ ở la voix active được chuyền thành một bổ ngữ, thường đứng đằng sau giới từ “par”. Lưu ý: sau giới từ “par”, chúng ta không dùng đại từ nhân xưng
- Phần động từ chuyển sang cấu trúc bị động bằng cách thêm trợ động từ “ être” chia ở thì tương ứng, động từ chính chuyển sang dạng phân từ quá khứ (Participe passé) và hợp giống hợp số.

Thức bị động trong tiếng Pháp chỉ có thể thành lập khi trong dạng chủ động có tân ngữ trực tiếp (complément d’objet direct), tức động từ phải là ngoại động từ (transitif direct).Tham khảo những ví dụ dưới đây:
- La neige couvre le chemin. -> Le chemin est couvert de la neige.
- Henry fait les devoirs. -> Les devoirs sont faits par Henry.
- Victor Hugo a écrit ce roman -> Ce roman a été écrit par Victor Hugo
- Anna fera le gâteau -> Ce gâteau sera fait par Anna.
Có thể bạn quan tâm: Lộ trình học tiếng Pháp B1
2. Các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang bị động

Chủ ngữ “on” khi chuyển sang câu bị động sẽ được bỏ đi
Ví dụ:
- On interdit l’utilisation des téléphones portables en avion -> L’utilisation des téléphones portables en avion est interdite.
- Ici on parle espagnol -> L’espagnol est parlé ici.
- On m’a envoyé en mission -> J’ai été envoyé en mission
- On a oublié de nourrir le chat -> Le chat a été oublié de nourrir
Những động từ diễn tả cảm xúc sẽ thay giới từ “par” bằng “de”
Một số động từ chỉ cảm xúc: aimer, préférer, dé tester, admirer, affectionner, respecter, apprécier, envier, regretter,..
Ví dụ:
- Tous respectent la mère de Teresa - Mère Teresa est respectée de tous.
- Mes amis et moi avons adoré les cours du samedi. - Les cours du samedi ont été adorés de mes amis et moi.
- Henry déteste les légumes -> Les légumes sont détestés de Henry.
Những động từ miêu tả sẽ thay giới từ “par” bằng “de”
Một số động từ để miêu tả: équiper, entourer, suivre, accompagner, précéder, couvrir, décorer, …
Có thể bạn quan tâm: Xem ngay danh sách những từ tiếng Pháp thông dụng
3. Bài tập vận dụng

Exercise 1: Chuyển những câu dưới đây sang dạng bị động:
- Les policiers arrêtent le voleur.
- L’architecte dessine les plans de maison.
- Le docteur soigne le malade.
- Le prince réveille la princesse.
- L’agriculteur cultive la terre.
- L’abeille produit le miel.
- Une voiture a renversé le chien.
- L’entrepreneur bâtit une maison.
- Des fruits remplissent le panier.
- Le technicien dépanne l’ordinateur.
Exercise 2: Chuyển những câu dưới đây sang dạng chủ động:
- Le pain est fait par le boulanger.
- Le café est offert par la maison.
- Les demandes sont étudiées par le directeur.
- La malade serait suivie par un médecin.
- Les personnes âgées sont aidées par le gouvernement.
- Un meilleur salaire est revendiqué par les employés.
- L’étudiant est chassé par la direction.
- La mandarin est enseigné par des spécialistes.
- Les enfants auraient été cherchés par leurs mères.
- Les malades ont été vaccinés par l'infirmière.
Exercise 3: Chuyển những câu dưới đây sang dạng bị động:
- On prend un rendez-vous chez le dentiste.
- On discutera un sujet d’actualité.
- On a pétri la pâte.
- On a prévenu les membres du comité.
- On a préparé un repas végétarien.
- On servira du champagne.
- On a choisi une voiture allemande.
- On suivra les directives.
- On modifierait les dates du colloque.
- On utilise de plus en plus l’ordinateur.
Trên đây là những kiến thức cơ bản về la voix passive - thức bị động. Tham khảo các lớp học của JPF nếu bạn đang có nhu cầu nâng cao trình độ tiếng Pháp nhé!




.webp)


