Các loại tính từ tiếng Pháp được sử dụng phổ biến mà bạn nên biết

JPF Je Parle Français

Je Parle Français

Tác giả bài viết

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Các loại tính từ tiếng Pháp được sử dụng phổ biến mà bạn nên biết

Tính từ tiếng Pháp có mấy loại? Vai trò của tính từ trong câu là gì? Cùng JPF tìm hiểu 8 loại tính từ phổ biến trong tiếng Pháp nhé! 

Tính từ là một trong những thành phần quan trọng trong câu tiếng Pháp, giúp người đối thoại, người xem hoặc người đọc hiểu rõ hơn về danh từ trong câu. Vậy nhưng tính từ tiếng Pháp không hề đơn giản như bạn nghĩ, vì nó có rất nhiều chức năng cũng như chia ra làm nhiều loại. Vì vậy để hiểu rõ hơn về tính từ tiếng Pháp, hãy cùng JPF điểm qua những loại tính từ trong tiếng Pháp và cách hình thành nên tính từ nhé! 

1. Các loại tính từ trong tiếng Pháp 

Tính từ có 2 kiểu cấu trúc đó là cấu trúc đơn giản và tính từ có cấu trúc ghép. Tính từ có cấu trúc đơn giản thường không thể chia nhỏ (beau, souple, grand). Trong khi đó, tính từ ghép được tạo bởi hậu tố.

Có nhiều hậu tố tính từ. Ví dụ:

  • –et/-ette, tương ứng trong garçonnet và fillette.
  • -iste trong journaliste.
  • -eux trong avantageux.
  • -if dans exécutif.

Dưới đây là các chức năng của tính từ mà bạn cần biết! 

1.1 Tính từ xác định (adjectif déterminatif)

1.1.1 Tính từ sở hữu (adjectif possessif)

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ sở hữu dùng để chỉ sự chiếm hữu, những thứ thuộc về một người

Tính từ sở hữu dùng để chỉ sự chiếm hữu, những thứ thuộc về một người. Nó thiết lập mối quan hệ giữa người sở hữu và thứ được sở hữu. Hình thức của tính từ sở hữu thay đổi tùy theo người, giới tính và số lượng. Vì vậy, chúng ta có bảng công thức sau:

Ngôi Số ít Số nhiều Ví dụ
Je mon/ma mes mon ami / ma lettre / mes jeux
Tu ton/ta tes ton ami / ta lettre / tes jeux
Il/ Elle son/sa ses son ami / sa lettre / ses jeux
Nous notre nos notre ami / nos amis
Vous votre vos votre ami / vos amis
Ils / Elles leur leurs leur ami / leurs amis

1.1.2 Tính từ chỉ định (adjectif démonstratif)

Tính từ chỉ định được dùng để nhắc về một vật mà người đối thoại đều biết

Tính từ chỉ định được sử dụng trong hai trường hợp:

Trường hợp thứ nhất: Thay cho việc chỉ tay vào đồ vật hoặc nhấn mạnh một vật đang hiện hữu trong ngữ cảnh của người nói chuyện. 

Trong trường hợp thứ hai, tính từ chỉ định nhắc về một vật không nằm trong ngữ cảnh nhưng đã được người đối thoại biết trước đó.  

Ví dụ: Cô gái này (cette fille), con mèo kia (ce chat)

Bảng công thức như sau:

Số ít Số nhiều Ví dụ
ce (cet)/cette ces ce garçon / cet homme / cette fille / ces filles

1.1.3 Tính từ không xác định (adjectif indéfini)

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ không xác định diễn tả số lượng của sự vật

Tính từ không xác định là những tính từ biểu thị số lượng, tổng số hoặc tính chất phủ định của sự vật. Các tính từ không xác định như plusieurs, chaque luôn bất biến. Mặc dù certain, tout, n’importe quel, tel, nul và aucun thì lại khác nhau về giới tính và số lượng.

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Pháp A2 trọng tâm cần nhớ

1.1.4 Tính từ số ĐẾM (adjectif numéral) 

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ số đếm dùng để đếm số hoặc hoặc đếm số thứ tự 

Có hai loại tính từ số: tính từ số đếm (cardinaux) và tính từ số thứ tự (ordinaux)

Tính từ số đếm (adjectifs numéraux cardinaux) được sử dụng để đếm chính xác các số: một, hai, ba, v.v. Các tính từ này sẽ không thay đổi, ngoại trừ số hai mươi (vingt) và một trăm (cent) tùy vào một vài trường hợp.

Ví dụ: cinq cents (500) et quatre-vingts (80).

Các tính từ số thứ tự cho biết thứ hạng của một vật và thường đi kèm với mạo từ xác định (le la les), sở hữu (mon ma mes, ect)  hoặc chỉ định (ce, cet, ces). Ví dụ: thứ nhất (premier), thứ hai (deuxième), thứ ba (troisième), v.v.

1.1.5 Tính từ nghi vấn (adjectif interrogatif), cảm thán (adjectif exclamatif) và quan hệ (adjectif relatif)

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ nghi vấn, cảm thán thường xuất hiện trong câu hỏi hoặc cảm thán

Tính từ nghi vấn và cảm thán quel thường xuất hiện trong câu hỏi hoặc câu cảm thán. Nó có thể thay đổi giống và số tùy vào danh từ mà nó đi theo. 

Tính từ quan hệ (adjectif relatif) xuất hiện trong mệnh đề quan hệ và có thể thay đổi tùy theo giống và số của danh từ.

Giống Số ít Số nhiều
Giống đực quel/lequel quels/lesquels
Giống cái quelle/laquelle quelles/lesquelles

1.2 Tính từ chỉ tính chất (Adjectif qualificatif)

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ chỉ tính chất dùng để miêu tả tính chất sự vật, sự việc

Đúng như tên gọi của nó, tính từ chỉ tính chất có vai trò miêu tả danh từ mà nó bổ nghĩa, cụ thể là miêu tả về kích thước, tính chất, màu sắc…

Có 3 loại tính từ chỉ tính chất: 

1.2.1 Adjectif épithète

Adjectif épithète là một thành phần cấu tạo nên nhóm danh từ (groupe nominal). Tính từ épithète có thể được đặt trước hoặc sau danh từ: une belle chemise / une chemise belle.

1.2.2 Adjectif attribut

Tính từ attribut là thành phần cấu tạo của nhóm động từ (groupe verbal). Nó thể hiện tính chất, trạng thái và cách thức thông qua các động từ chỉ trạng thái (être, demeurer, paraître, devenir, rester…) hay bổ nghĩa cho các động từ như croire, appeler, nommer, vouloir, faire, trouver…

1.2.3 Adjectif apposé

Tính từ apposé là tính từ bổ nghĩa cho danh từ và thay đổi giống và số theo danh từ, được ngăn cách với danh từ bằng dấu phẩy. Tính từ apposé không có chỗ cố định, nó có thể được đặt trước hoặc sau danh từ.

Ví dụ

Le maître, satisfait, félicite les élèves.

Satisfait, le maître félicite les élèves.

2. Tính từ tiếng Pháp thay đổi theo giống và số

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ tiếng Pháp cũng thay đổi theo giống và số phù hợp với danh từ

Tính từ thay đổi theo giống và số phù hợp với danh từ hoặc đại từ mà nó đề cập đến. Ví dụ: un beau cahier / une belle femme.

Khi tính từ bổ nghĩa cho nhiều danh từ cùng giới tính, nó cũng sẽ trở thành số nhiều với giới tính của các danh từ đó. Tuy nhiên, khi nó bổ nghĩa một số danh từ có giới tính khác nhau, nó sẽ ở số nhiều giống đực.

Ví dụ:

Martin et Bernard sont absents.

Alice et Sarah sont absentes.

Alice et Martin sont absents.

Nói chung, để chuyển đổi tính từ giống đực thành tính từ giống cái, người ta thường thêm -e vào cuối tính từ. Ví dụ:

Égal => égale.

Lent => lente.

Ở mức độ phức tạp hơn, chúng ta có:

  • Thay đổi phụ âm cuối: long => longue.
  • Chuyển từ -e không có dấu sang -è có dấu: complet => complète.
  • Biến đổi hoàn toàn: mou => molle.
  • Gấp đôi phụ âm cuối: gentil => gentille.

Tính từ số nhiều được tạo ra bằng cách cách thêm một -s vào tính từ số ít. Các trường hợp ngoại lệ là các tính từ kết thúc bằng -eau (beau => beaux) và hầu hết các tính từ bằng -al có số nhiều sẽ thành -aux ngoại trừ bancal, banal và natal (xem danh từ số nhiều).

Ở trên JPF đã chia sẻ đến bạn định nghĩa về tính từ tiếng Pháp. Qua bài viết này, bạn sẽ có kiến thức về các loại tính từ trong tiếng Pháp cũng như cách tạo thành tính từ và thay đổi theo giống và số theo danh từ. Nếu bạn quan tâm đến các chủ điểm ngữ pháp tiếng Pháp khác như danh từ, đại từ trong tiếng Pháp, hãy theo dõi website JPF nhé! 

TAGS :
No items found.

Các loại tính từ tiếng Pháp được sử dụng phổ biến mà bạn nên biết

Tính từ tiếng Pháp có mấy loại? Vai trò của tính từ trong câu là gì? Cùng JPF tìm hiểu 8 loại tính từ phổ biến trong tiếng Pháp nhé! 
Các loại tính từ tiếng Pháp được sử dụng phổ biến mà bạn nên biết

Tính từ tiếng Pháp có mấy loại? Vai trò của tính từ trong câu là gì? Cùng JPF tìm hiểu 8 loại tính từ phổ biến trong tiếng Pháp nhé! 

Tính từ là một trong những thành phần quan trọng trong câu tiếng Pháp, giúp người đối thoại, người xem hoặc người đọc hiểu rõ hơn về danh từ trong câu. Vậy nhưng tính từ tiếng Pháp không hề đơn giản như bạn nghĩ, vì nó có rất nhiều chức năng cũng như chia ra làm nhiều loại. Vì vậy để hiểu rõ hơn về tính từ tiếng Pháp, hãy cùng JPF điểm qua những loại tính từ trong tiếng Pháp và cách hình thành nên tính từ nhé! 

1. Các loại tính từ trong tiếng Pháp 

Tính từ có 2 kiểu cấu trúc đó là cấu trúc đơn giản và tính từ có cấu trúc ghép. Tính từ có cấu trúc đơn giản thường không thể chia nhỏ (beau, souple, grand). Trong khi đó, tính từ ghép được tạo bởi hậu tố.

Có nhiều hậu tố tính từ. Ví dụ:

  • –et/-ette, tương ứng trong garçonnet và fillette.
  • -iste trong journaliste.
  • -eux trong avantageux.
  • -if dans exécutif.

Dưới đây là các chức năng của tính từ mà bạn cần biết! 

1.1 Tính từ xác định (adjectif déterminatif)

1.1.1 Tính từ sở hữu (adjectif possessif)

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ sở hữu dùng để chỉ sự chiếm hữu, những thứ thuộc về một người

Tính từ sở hữu dùng để chỉ sự chiếm hữu, những thứ thuộc về một người. Nó thiết lập mối quan hệ giữa người sở hữu và thứ được sở hữu. Hình thức của tính từ sở hữu thay đổi tùy theo người, giới tính và số lượng. Vì vậy, chúng ta có bảng công thức sau:

Ngôi Số ít Số nhiều Ví dụ
Je mon/ma mes mon ami / ma lettre / mes jeux
Tu ton/ta tes ton ami / ta lettre / tes jeux
Il/ Elle son/sa ses son ami / sa lettre / ses jeux
Nous notre nos notre ami / nos amis
Vous votre vos votre ami / vos amis
Ils / Elles leur leurs leur ami / leurs amis

1.1.2 Tính từ chỉ định (adjectif démonstratif)

Tính từ chỉ định được dùng để nhắc về một vật mà người đối thoại đều biết

Tính từ chỉ định được sử dụng trong hai trường hợp:

Trường hợp thứ nhất: Thay cho việc chỉ tay vào đồ vật hoặc nhấn mạnh một vật đang hiện hữu trong ngữ cảnh của người nói chuyện. 

Trong trường hợp thứ hai, tính từ chỉ định nhắc về một vật không nằm trong ngữ cảnh nhưng đã được người đối thoại biết trước đó.  

Ví dụ: Cô gái này (cette fille), con mèo kia (ce chat)

Bảng công thức như sau:

Số ít Số nhiều Ví dụ
ce (cet)/cette ces ce garçon / cet homme / cette fille / ces filles

1.1.3 Tính từ không xác định (adjectif indéfini)

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ không xác định diễn tả số lượng của sự vật

Tính từ không xác định là những tính từ biểu thị số lượng, tổng số hoặc tính chất phủ định của sự vật. Các tính từ không xác định như plusieurs, chaque luôn bất biến. Mặc dù certain, tout, n’importe quel, tel, nul và aucun thì lại khác nhau về giới tính và số lượng.

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Pháp A2 trọng tâm cần nhớ

1.1.4 Tính từ số ĐẾM (adjectif numéral) 

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ số đếm dùng để đếm số hoặc hoặc đếm số thứ tự 

Có hai loại tính từ số: tính từ số đếm (cardinaux) và tính từ số thứ tự (ordinaux)

Tính từ số đếm (adjectifs numéraux cardinaux) được sử dụng để đếm chính xác các số: một, hai, ba, v.v. Các tính từ này sẽ không thay đổi, ngoại trừ số hai mươi (vingt) và một trăm (cent) tùy vào một vài trường hợp.

Ví dụ: cinq cents (500) et quatre-vingts (80).

Các tính từ số thứ tự cho biết thứ hạng của một vật và thường đi kèm với mạo từ xác định (le la les), sở hữu (mon ma mes, ect)  hoặc chỉ định (ce, cet, ces). Ví dụ: thứ nhất (premier), thứ hai (deuxième), thứ ba (troisième), v.v.

1.1.5 Tính từ nghi vấn (adjectif interrogatif), cảm thán (adjectif exclamatif) và quan hệ (adjectif relatif)

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ nghi vấn, cảm thán thường xuất hiện trong câu hỏi hoặc cảm thán

Tính từ nghi vấn và cảm thán quel thường xuất hiện trong câu hỏi hoặc câu cảm thán. Nó có thể thay đổi giống và số tùy vào danh từ mà nó đi theo. 

Tính từ quan hệ (adjectif relatif) xuất hiện trong mệnh đề quan hệ và có thể thay đổi tùy theo giống và số của danh từ.

Giống Số ít Số nhiều
Giống đực quel/lequel quels/lesquels
Giống cái quelle/laquelle quelles/lesquelles

1.2 Tính từ chỉ tính chất (Adjectif qualificatif)

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ chỉ tính chất dùng để miêu tả tính chất sự vật, sự việc

Đúng như tên gọi của nó, tính từ chỉ tính chất có vai trò miêu tả danh từ mà nó bổ nghĩa, cụ thể là miêu tả về kích thước, tính chất, màu sắc…

Có 3 loại tính từ chỉ tính chất: 

1.2.1 Adjectif épithète

Adjectif épithète là một thành phần cấu tạo nên nhóm danh từ (groupe nominal). Tính từ épithète có thể được đặt trước hoặc sau danh từ: une belle chemise / une chemise belle.

1.2.2 Adjectif attribut

Tính từ attribut là thành phần cấu tạo của nhóm động từ (groupe verbal). Nó thể hiện tính chất, trạng thái và cách thức thông qua các động từ chỉ trạng thái (être, demeurer, paraître, devenir, rester…) hay bổ nghĩa cho các động từ như croire, appeler, nommer, vouloir, faire, trouver…

1.2.3 Adjectif apposé

Tính từ apposé là tính từ bổ nghĩa cho danh từ và thay đổi giống và số theo danh từ, được ngăn cách với danh từ bằng dấu phẩy. Tính từ apposé không có chỗ cố định, nó có thể được đặt trước hoặc sau danh từ.

Ví dụ

Le maître, satisfait, félicite les élèves.

Satisfait, le maître félicite les élèves.

2. Tính từ tiếng Pháp thay đổi theo giống và số

Tính từ tiếng Pháp
Tính từ tiếng Pháp cũng thay đổi theo giống và số phù hợp với danh từ

Tính từ thay đổi theo giống và số phù hợp với danh từ hoặc đại từ mà nó đề cập đến. Ví dụ: un beau cahier / une belle femme.

Khi tính từ bổ nghĩa cho nhiều danh từ cùng giới tính, nó cũng sẽ trở thành số nhiều với giới tính của các danh từ đó. Tuy nhiên, khi nó bổ nghĩa một số danh từ có giới tính khác nhau, nó sẽ ở số nhiều giống đực.

Ví dụ:

Martin et Bernard sont absents.

Alice et Sarah sont absentes.

Alice et Martin sont absents.

Nói chung, để chuyển đổi tính từ giống đực thành tính từ giống cái, người ta thường thêm -e vào cuối tính từ. Ví dụ:

Égal => égale.

Lent => lente.

Ở mức độ phức tạp hơn, chúng ta có:

  • Thay đổi phụ âm cuối: long => longue.
  • Chuyển từ -e không có dấu sang -è có dấu: complet => complète.
  • Biến đổi hoàn toàn: mou => molle.
  • Gấp đôi phụ âm cuối: gentil => gentille.

Tính từ số nhiều được tạo ra bằng cách cách thêm một -s vào tính từ số ít. Các trường hợp ngoại lệ là các tính từ kết thúc bằng -eau (beau => beaux) và hầu hết các tính từ bằng -al có số nhiều sẽ thành -aux ngoại trừ bancal, banal và natal (xem danh từ số nhiều).

Ở trên JPF đã chia sẻ đến bạn định nghĩa về tính từ tiếng Pháp. Qua bài viết này, bạn sẽ có kiến thức về các loại tính từ trong tiếng Pháp cũng như cách tạo thành tính từ và thay đổi theo giống và số theo danh từ. Nếu bạn quan tâm đến các chủ điểm ngữ pháp tiếng Pháp khác như danh từ, đại từ trong tiếng Pháp, hãy theo dõi website JPF nhé! 

Đăng ký tư vấn khóa học
Thông tin liên hệ của bạn
Mẫu đăng ký của bạn đã được ghi nhận! Chúng tôi sẽ liên lạc trong thời gian sớm nhất
Hình như có sai sót, bạn hãy kiểm tra lại form đăng ký của mình nhé!
BÀI VIẾT Mới nhất

Từ cộng đồng Je Parle Français

JPF Je Parle Français
Du học Pháp
Top 10 học bổng du học Pháp trường kinh doanh (phần 2)

Cập nhật thông tin danh sách học bổng du học tại các trường kinh doanh hàng đầu nước Pháp ứng tuyển năm học 2025 - 2026.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
Ứng tuyển 10 học bổng du học Pháp trường kinh doanh (Phần 1)

Khám phá top 10 học bổng du học Pháp tại các trường kinh doanh hàng đầu. Cơ hội nhận hỗ trợ học phí lên đến 30% cho các chương trình Cử nhân, Thạc sĩ, MBA và Executive Education.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Tổng hợp từ vựng tiếng Pháp B2 theo chủ đề

Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Pháp B2 về chủ đề lịch sử, sân khấu - điện ảnh và văn học - nghệ thuật. Cùng JPF khám phá từ vựng tiếng Pháp B2 theo chủ đề nhé!

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
4 mẹo nâng điểm kỹ năng nói DELF các trình độ

Bí quyết đạt điểm cao kỹ năng nói khi thi chứng chỉ DELF tất cả các trình độ là gì? Cùng JPF khám phá ngay tại bài viết này!

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Nước Pháp
Du lịch Pháp mùa nào đẹp nhất?

Bạn đang tìm hiểu về du lịch Pháp. Thời điểm nào đi Pháp sẽ đẹp nhất Cùng JPF tìm hiểu du lịch Pháp mùa thu và mùa đông có gì thú vị nhé!

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
Ứng tuyển học bổng du học Pháp France Excellence 2025

Mở đơn nộp hồ sơ ứng tuyển học bổng du học Pháp France Excellence năm học 2025 - 2026 từ ngày 8/11/2024 - 10/01/2025

Đọc tiếp