Cách chia động từ tiếng Pháp - Tất cả về thì hiện tại đơn (Présent)

JPF Je Parle Français

Je Parle Français

Tác giả bài viết

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Cách chia động từ tiếng Pháp - Tất cả về thì hiện tại đơn (Présent)

Để học chia động từ tiếng Pháp, mọi người thường bắt đầu với thì hiện tại đơn (Présent). Tuy nhiên chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn cũng khá phức tạp. Hãy cùng JPF tìm hiểu cách chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn

Khi mới bước vào hành trình học tiếng Pháp, thì chia động từ ở hiện tại đơn luôn là một thử thách khó nhằn. Vậy bạn đã biết những gì về thì hiện tại đơn? Nếu bạn còn chưa chắc chắn hay có bất kỳ thắc mắc nào, hãy đọc bài viết dưới đây của Je Parle Français để thành thạo cách chia động từ tiếng Pháp - Thì hiện tại đơn.

1. Thì hiện tại đơn (Le Présent) tiếng Pháp là gì?

Chia động từ tiếng Pháp thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn tiếng Pháp là gì?

Le présent là một trong những thì cơ bản của tiếng Pháp. Thì hiện tại đơn được dùng xuyên suốt trong sách vở và cả cuộc sống đời thường. Ngữ pháp của le présent bao hàm nhiều mục lớn, liên quan tới các ngôi và nhóm động từ. 

Trong quá trình học tiếng Pháp, bạn sẽ thấy thì này được ứng dụng rất nhiều. Đây là một trong những kiến thức cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp. Thì này được dùng để nói về thời điểm hiện tại và đôi khi là tương lai.

2. Khi nào dùng thì hiện tại đơn?

Chia động từ tiếng Pháp cách dùng hiện tại đơn
Khi nào dùng thì hiện tại đơn?

Thì hiện tại đơn trong tiếng Pháp được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Miêu tả sự việc xảy ra trong hoàn cảnh hiện tại.

Ví dụ: Elle s’appelle Alex. (Cô ấy tên là Alex)

  • Hành động xảy ra một lần/ thường xuyên/ không bao giờ xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ: Tous les samedis, il va à l'entraînement de volley-ball. (Thứ bảy hằng tuần, anh ấy đi tập bóng chuyền)

  • Một sự thật hiển nhiên

Ví dụ: Le soleil se lève à l'Est. (Mặt trời mọc đằng Đông)

3. Cách chia động từ thì hiện tại đơn tiếng Pháp

Chia động từ tiếng Pháp
Cách chia động từ thì hiện tại đơn tiếng Pháp

Động từ của Tiếng Pháp thường được chia làm 3 nhóm: Động từ nhóm 1; Động từ nhóm 2; Động từ nhóm 3. Với mỗi nhóm động từ lại có một cách chia ở thì hiện tại đơn khác nhau.

3.1. Chia động từ tiếng Pháp nhóm 1 ở hiện tại đơn

Động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-er” khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 1, ta thực hiện những bước sau:

Bước 1: Bỏ đuôi “-ER” ở cuối động từ

Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây

CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ
Je - e Chanter Je chante
Tu - es Tu chantes
Il/Elle/On - e Elle chante
Nous - ons Nous chantons
Vous - ez Vous chantez
Ils/Elles - ent Ils chantent

Chú ý khi chia động từ nhóm 1:

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-ger” khi chia ngôi “Nous” sẽ giữ nguyên “e”

Ví dụ: Nous mangeons

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-cer” khi chia ngôi “Nous” sẽ đổi thành “ç”

Ví dụ: Nous commençons

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-eter” khi chia động từ sẽ phải đổi thành 2 chữ “t” (trừ ngôi Nous/Vous).

Ví dụ: Je jette, Tu jettes, Il jette, Nous jetons, Vous Jetez, Elles jettent

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “yer” khi chia động từ thì hiện tại đơn sẽ đổi “y” thành “i” (trừ ngôi Nous/Vous)

Ví dụ: J’envoie, Tu envoies, Il envoie, Nous envoyons, Vous envoyez, Elles envoient

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-ner” khi chia sẽ đổi “e” thành “è” (trừ ngôi Nous/ Vous)

Ví dụ: Mener - je mène

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-eler” khi chia sẽ nhân đôi âm “l” (trừ ngôi Nous/ Vous)

Ví dụ: Appeler - j’appelle

3.2. Chia động từ tiếng Pháp nhóm 2 ở hiện tại đơn

Động từ nhóm 2 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-ir” khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 2, ta thực hiện những bước sau:

Bước 1: Bỏ đuôi “-IR” ở cuối động từ

Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây

CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ
Je - is Finir Je finis
Tu - is Tu finis
Il/Elle/On - it Elle finit
Nous - issons Nous finissons
Vous - issez Vous finissez
Ils/Elles - issent Ils finissent

Các động từ thường gặp của nhóm 2: choisir, fleurir, grandir, grossir, nourrir, obéir, remplir, réjouir, réunir, réussir, rougir… Tuy nhiên không phải tất cả những động từ kết thúc bằng “-ir” đều thuộc nhóm 2, vậy nên chúng ta có động từ nhóm 3 với phần đuôi khác một chút.

3.3. Chia động từ tiếng Pháp nhóm 3 ở hiện tại đơn

Động từ nhóm 3 trong tiếng Pháp là tất cả các trường hợp đặc biệt, chúng không có ngoại hình dễ nhận biết như nhóm 1 và nhóm 2. Đây chính là nhóm động từ dễ gây nhầm lẫn, khó nhằn nhất với những ai mới học tiếng Pháp. Tuy nhiên có một vài trường hợp chia động từ ở thì hiện tại bạn có thể lưu ý dưới đây. 

  • Động từ kết thúc bằng “-ir”:
CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ: Offrir Ví dụ: Dormir
Je - e J'offre - s Je dors
Tu - es - s Tu dors
Il/Elle/On - e - t Il dort
Nous - ons - ons Nous dormons
Vous - ez - ez Vous dormez
Ils/Elles - ent - ent Elles dorment

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “offrir” là: accueillir, couvrir, cueillir, découvrir, ouvrir, souffrir…

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “dormir” là: fuir, mentir, partir, sentir, servir, sortir…

Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-ir”: Có nhiều động từ không được chia theo 2 cách thông thường trên. Chúng hoàn toàn có cách chia đặc biệt riêng. 

Ví dụ: courir, tenir, venir,...

  • Động từ kết thúc bằng “-re” hoặc “-ior”:
CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ: Construire Ví dụ: Recevoir
Je -s Je construis Je vis Je reçois
Tu -s Tu vis Tu reçois
Il/Elle/On -t Il/Elle vit Il/Elle reçoit
Nous -ons Nous vivons Nous recevons
Vous -ez Vous vivez Vous recevez
Ils/Elles -ent Ils/Elles vivent Ils/Elles reçoivent

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “construire”: conduire, introduire, instruire, produire, réduire, séduire,...

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “vivre”: suivre, revivre, survivre,...

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “recevoir”: concevoir, devoir, percevoir,...

Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-oir”: Hầu hết các động từ này đều có cách chia đặc biệt và không theo bất kỳ quy tắc nào.

Ví dụ: voir, savoir, devoir, vouloir,...

  • Động từ kết thúc bằng “-aître”: connaître, paraître, naître,...

Ví dụ: Je connais, Tu connais, Il connaît, Nous connaissons, Vous connaissez, Elles connaissent.

  • Động từ kết thúc bằng “-dre” hoặc “-tre”:
CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ: Vendre
Je -s Je vends Je mets
Tu -s Tu vends Tu mets
Il/Elle/On - Il vend Elle met
Nous -ons Nous vendons Nous mettons
Vous -ez Vous vendez Vous mettez
Ils/Elles -ent Ils vendent Ils mettent
  • Động từ có kết thúc bằng đuôi dạng “-prendre”: Khi chia động từ ngôi Ils/ Elles, ta nhân đôi “n” (apprendre, comprendre, surprendre… )

Ví dụ: Je prends, Tu prends, Il prend, Nous prenons, Vous prenez, Elles prennent

  • Động từ có kết thúc bằng đuôi dạng “-eindre”: Khi chia động từ ta có 3 trường hợp đặc biệt

- Đối với ngôi Je, Tu, Il/ Elle/ On thì ta bỏ “d”

- Đối với ngôi Il/ Elle/ On thì ta thêm “t”

- Đối với ngôi Nous/ Vous thì ta đổi “n” thành “gn”

Ví dụ: Je peins, Tu peins, Il peint, Nous peignons, Vous peignez, Elles peignent

  • Những động từ quan trọng thường dùng
CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Avoir Être Aller Faire
Je J'ai Je suis Je vais Je fais
Tu Tu as Tu es Tu vas Tu fais
Il/Elle/On Il a Elle est On va Elle fait
Nous Nous avons Nous sommes Nous allons Nous faisons
Vous Vous avez Vous êtes Vous allez Vous faites
Ils/Elles Ils ont Ils sont Ils vont Ils font

4. Chia động từ thì hiện tại đơn dạng phủ định

Chia động từ tiếng Pháp phủ định hiện tại đơn
Chia động từ thì hiện tại đơn dạng phủ định

   

Công thức phủ định khi chia động từ tiếng Pháp khá đơn giản:

Sujet + ne + Verbe + pas +…

Ví dụ: Je ne sais pas cette question

5. Bài tập chia động từ tiếng Pháp - Thì hiện tại đơn

Phương pháp nhanh và hiệu quả nhất để học tiếng Pháp chính là nhờ luyện tập. Quá trình tự học và ôn luyện tại nhà có thể gặp chút khó khăn, bạn hãy chăm chỉ làm bài tập chia động từ tiếng Pháp để nắm vững những kiến thức cơ bản.

Ex 1: Conjuguez les verbes au présent

  • Je voudrais te poser quelques questions.
  • Oui.
  • Tu travailles?
  • Oui, mais je travaille (1) seulement le matin, dans un magasin.
  • Tu déjeunes chez toi?
  • Ça dépend, parfois je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (2) chez moi, parfois au restaurant.
  • Et l’après-midi, tu étudies?
  • Oui, j’ ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (3) généralement de 14 à 18 heures à l’école
  • Tu rentres à quelle heure?
  • Je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (4) vers 19 heures.
  • Avec tes parents, vous dînez tard?
  • Je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (5) vers 20 heures.
  • Que faites-vous après? Vous discutez? Vous regardez la télé.
  • Les deux: parfois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (6), parfois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ la télé.

Ex 2: Conjuguez les verbes au présent

  1. Les enfants ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (jouer) dans la rue.
  2. Tu ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (regarder) un film d'aventures.
  3. John, en Angleterre, vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (manger) quoi un petit déjeuner?
  4. Je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (préférer) pain au chocolat.
  5. Nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (payer) par chèque.
  6. Vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (envoyer) beaucoup de lettres en vacances?
  7. Ce matin, elles ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (faire) du shopping.
  8. Tous les samedis, je⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (sortir) dans le discothèques. Mes amies, ils ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (sortir) rarement.

Ex 3: Conjuguez les verbes au présent

Alain et moi, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (1) (aller) tous les étés en vacances dans les Pyrénées. En général, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (2) (partir) début août. C’est Alain qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (3) (conduire) et nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (4) (mettre) à peu près 10 heurs en voiture. Vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (5) (prendre) une location pour deux semaines. Alain ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (6) (faire) du vélo presque tous les jours. Moi je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (7) (lire). Le soir ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (8) (sortir) souvent. Quelquefois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (voir) des amis qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (10) (venir) chez nous ces deux semaines de vacances en montagne.

Đáp án bài tập:

Ex 1:

  1. déjeune
  2. étudie
  3. rentre
  4. dînons
  5. discutons
  6. regardons

Ex 2:

  1. jouent
  2. regardes
  3. mangez
  4. préfére
  5. payons
  6. envoyez
  7. font
  8. sorti
  9. sortent

Ex 3:

  1. allons
  2. partons
  3. conduit
  4. mettons
  5. prenons
  6. fait
  7. lis
  8. sortons
  9. voyons
  10. viennent
Xem thêm: Le passé composé - thì quá khứ kép tiếng Pháp

Trên đây là tất cả những điều cơ bản mà bạn cần biết để sử dụng thành thạo và chia động từ tiếng Pháp trong thì hiện tại đơn. JPF mong rằng bài viết cung cấp được thông tin mà bạn cần tìm. Hãy theo dõi blog của chúng tôi để theo dõi những thông tin bổ ích về học tiếng Pháp nhé!

Cách chia động từ tiếng Pháp - Tất cả về thì hiện tại đơn (Présent)

Để học chia động từ tiếng Pháp, mọi người thường bắt đầu với thì hiện tại đơn (Présent). Tuy nhiên chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn cũng khá phức tạp. Hãy cùng JPF tìm hiểu cách chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn
Cách chia động từ tiếng Pháp - Tất cả về thì hiện tại đơn (Présent)

Để học chia động từ tiếng Pháp, mọi người thường bắt đầu với thì hiện tại đơn (Présent). Tuy nhiên chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn cũng khá phức tạp. Hãy cùng JPF tìm hiểu cách chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn

Khi mới bước vào hành trình học tiếng Pháp, thì chia động từ ở hiện tại đơn luôn là một thử thách khó nhằn. Vậy bạn đã biết những gì về thì hiện tại đơn? Nếu bạn còn chưa chắc chắn hay có bất kỳ thắc mắc nào, hãy đọc bài viết dưới đây của Je Parle Français để thành thạo cách chia động từ tiếng Pháp - Thì hiện tại đơn.

1. Thì hiện tại đơn (Le Présent) tiếng Pháp là gì?

Chia động từ tiếng Pháp thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn tiếng Pháp là gì?

Le présent là một trong những thì cơ bản của tiếng Pháp. Thì hiện tại đơn được dùng xuyên suốt trong sách vở và cả cuộc sống đời thường. Ngữ pháp của le présent bao hàm nhiều mục lớn, liên quan tới các ngôi và nhóm động từ. 

Trong quá trình học tiếng Pháp, bạn sẽ thấy thì này được ứng dụng rất nhiều. Đây là một trong những kiến thức cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp. Thì này được dùng để nói về thời điểm hiện tại và đôi khi là tương lai.

2. Khi nào dùng thì hiện tại đơn?

Chia động từ tiếng Pháp cách dùng hiện tại đơn
Khi nào dùng thì hiện tại đơn?

Thì hiện tại đơn trong tiếng Pháp được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Miêu tả sự việc xảy ra trong hoàn cảnh hiện tại.

Ví dụ: Elle s’appelle Alex. (Cô ấy tên là Alex)

  • Hành động xảy ra một lần/ thường xuyên/ không bao giờ xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ: Tous les samedis, il va à l'entraînement de volley-ball. (Thứ bảy hằng tuần, anh ấy đi tập bóng chuyền)

  • Một sự thật hiển nhiên

Ví dụ: Le soleil se lève à l'Est. (Mặt trời mọc đằng Đông)

3. Cách chia động từ thì hiện tại đơn tiếng Pháp

Chia động từ tiếng Pháp
Cách chia động từ thì hiện tại đơn tiếng Pháp

Động từ của Tiếng Pháp thường được chia làm 3 nhóm: Động từ nhóm 1; Động từ nhóm 2; Động từ nhóm 3. Với mỗi nhóm động từ lại có một cách chia ở thì hiện tại đơn khác nhau.

3.1. Chia động từ tiếng Pháp nhóm 1 ở hiện tại đơn

Động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-er” khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 1, ta thực hiện những bước sau:

Bước 1: Bỏ đuôi “-ER” ở cuối động từ

Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây

CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ
Je - e Chanter Je chante
Tu - es Tu chantes
Il/Elle/On - e Elle chante
Nous - ons Nous chantons
Vous - ez Vous chantez
Ils/Elles - ent Ils chantent

Chú ý khi chia động từ nhóm 1:

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-ger” khi chia ngôi “Nous” sẽ giữ nguyên “e”

Ví dụ: Nous mangeons

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-cer” khi chia ngôi “Nous” sẽ đổi thành “ç”

Ví dụ: Nous commençons

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-eter” khi chia động từ sẽ phải đổi thành 2 chữ “t” (trừ ngôi Nous/Vous).

Ví dụ: Je jette, Tu jettes, Il jette, Nous jetons, Vous Jetez, Elles jettent

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “yer” khi chia động từ thì hiện tại đơn sẽ đổi “y” thành “i” (trừ ngôi Nous/Vous)

Ví dụ: J’envoie, Tu envoies, Il envoie, Nous envoyons, Vous envoyez, Elles envoient

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-ner” khi chia sẽ đổi “e” thành “è” (trừ ngôi Nous/ Vous)

Ví dụ: Mener - je mène

  • Động từ kết thúc bằng đuôi “-eler” khi chia sẽ nhân đôi âm “l” (trừ ngôi Nous/ Vous)

Ví dụ: Appeler - j’appelle

3.2. Chia động từ tiếng Pháp nhóm 2 ở hiện tại đơn

Động từ nhóm 2 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-ir” khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 2, ta thực hiện những bước sau:

Bước 1: Bỏ đuôi “-IR” ở cuối động từ

Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây

CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ
Je - is Finir Je finis
Tu - is Tu finis
Il/Elle/On - it Elle finit
Nous - issons Nous finissons
Vous - issez Vous finissez
Ils/Elles - issent Ils finissent

Các động từ thường gặp của nhóm 2: choisir, fleurir, grandir, grossir, nourrir, obéir, remplir, réjouir, réunir, réussir, rougir… Tuy nhiên không phải tất cả những động từ kết thúc bằng “-ir” đều thuộc nhóm 2, vậy nên chúng ta có động từ nhóm 3 với phần đuôi khác một chút.

3.3. Chia động từ tiếng Pháp nhóm 3 ở hiện tại đơn

Động từ nhóm 3 trong tiếng Pháp là tất cả các trường hợp đặc biệt, chúng không có ngoại hình dễ nhận biết như nhóm 1 và nhóm 2. Đây chính là nhóm động từ dễ gây nhầm lẫn, khó nhằn nhất với những ai mới học tiếng Pháp. Tuy nhiên có một vài trường hợp chia động từ ở thì hiện tại bạn có thể lưu ý dưới đây. 

  • Động từ kết thúc bằng “-ir”:
CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ: Offrir Ví dụ: Dormir
Je - e J'offre - s Je dors
Tu - es - s Tu dors
Il/Elle/On - e - t Il dort
Nous - ons - ons Nous dormons
Vous - ez - ez Vous dormez
Ils/Elles - ent - ent Elles dorment

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “offrir” là: accueillir, couvrir, cueillir, découvrir, ouvrir, souffrir…

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “dormir” là: fuir, mentir, partir, sentir, servir, sortir…

Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-ir”: Có nhiều động từ không được chia theo 2 cách thông thường trên. Chúng hoàn toàn có cách chia đặc biệt riêng. 

Ví dụ: courir, tenir, venir,...

  • Động từ kết thúc bằng “-re” hoặc “-ior”:
CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ: Construire Ví dụ: Recevoir
Je -s Je construis Je vis Je reçois
Tu -s Tu vis Tu reçois
Il/Elle/On -t Il/Elle vit Il/Elle reçoit
Nous -ons Nous vivons Nous recevons
Vous -ez Vous vivez Vous recevez
Ils/Elles -ent Ils/Elles vivent Ils/Elles reçoivent

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “construire”: conduire, introduire, instruire, produire, réduire, séduire,...

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “vivre”: suivre, revivre, survivre,...

- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “recevoir”: concevoir, devoir, percevoir,...

Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-oir”: Hầu hết các động từ này đều có cách chia đặc biệt và không theo bất kỳ quy tắc nào.

Ví dụ: voir, savoir, devoir, vouloir,...

  • Động từ kết thúc bằng “-aître”: connaître, paraître, naître,...

Ví dụ: Je connais, Tu connais, Il connaît, Nous connaissons, Vous connaissez, Elles connaissent.

  • Động từ kết thúc bằng “-dre” hoặc “-tre”:
CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Chia động từ Ví dụ: Vendre
Je -s Je vends Je mets
Tu -s Tu vends Tu mets
Il/Elle/On - Il vend Elle met
Nous -ons Nous vendons Nous mettons
Vous -ez Vous vendez Vous mettez
Ils/Elles -ent Ils vendent Ils mettent
  • Động từ có kết thúc bằng đuôi dạng “-prendre”: Khi chia động từ ngôi Ils/ Elles, ta nhân đôi “n” (apprendre, comprendre, surprendre… )

Ví dụ: Je prends, Tu prends, Il prend, Nous prenons, Vous prenez, Elles prennent

  • Động từ có kết thúc bằng đuôi dạng “-eindre”: Khi chia động từ ta có 3 trường hợp đặc biệt

- Đối với ngôi Je, Tu, Il/ Elle/ On thì ta bỏ “d”

- Đối với ngôi Il/ Elle/ On thì ta thêm “t”

- Đối với ngôi Nous/ Vous thì ta đổi “n” thành “gn”

Ví dụ: Je peins, Tu peins, Il peint, Nous peignons, Vous peignez, Elles peignent

  • Những động từ quan trọng thường dùng
CHIA ĐỘNG TỪ TIẾNG PHÁP Ở HIỆN TẠI ĐƠN
Ngôi Avoir Être Aller Faire
Je J'ai Je suis Je vais Je fais
Tu Tu as Tu es Tu vas Tu fais
Il/Elle/On Il a Elle est On va Elle fait
Nous Nous avons Nous sommes Nous allons Nous faisons
Vous Vous avez Vous êtes Vous allez Vous faites
Ils/Elles Ils ont Ils sont Ils vont Ils font

4. Chia động từ thì hiện tại đơn dạng phủ định

Chia động từ tiếng Pháp phủ định hiện tại đơn
Chia động từ thì hiện tại đơn dạng phủ định

   

Công thức phủ định khi chia động từ tiếng Pháp khá đơn giản:

Sujet + ne + Verbe + pas +…

Ví dụ: Je ne sais pas cette question

5. Bài tập chia động từ tiếng Pháp - Thì hiện tại đơn

Phương pháp nhanh và hiệu quả nhất để học tiếng Pháp chính là nhờ luyện tập. Quá trình tự học và ôn luyện tại nhà có thể gặp chút khó khăn, bạn hãy chăm chỉ làm bài tập chia động từ tiếng Pháp để nắm vững những kiến thức cơ bản.

Ex 1: Conjuguez les verbes au présent

  • Je voudrais te poser quelques questions.
  • Oui.
  • Tu travailles?
  • Oui, mais je travaille (1) seulement le matin, dans un magasin.
  • Tu déjeunes chez toi?
  • Ça dépend, parfois je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (2) chez moi, parfois au restaurant.
  • Et l’après-midi, tu étudies?
  • Oui, j’ ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (3) généralement de 14 à 18 heures à l’école
  • Tu rentres à quelle heure?
  • Je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (4) vers 19 heures.
  • Avec tes parents, vous dînez tard?
  • Je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (5) vers 20 heures.
  • Que faites-vous après? Vous discutez? Vous regardez la télé.
  • Les deux: parfois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (6), parfois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ la télé.

Ex 2: Conjuguez les verbes au présent

  1. Les enfants ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (jouer) dans la rue.
  2. Tu ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (regarder) un film d'aventures.
  3. John, en Angleterre, vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (manger) quoi un petit déjeuner?
  4. Je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (préférer) pain au chocolat.
  5. Nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (payer) par chèque.
  6. Vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (envoyer) beaucoup de lettres en vacances?
  7. Ce matin, elles ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (faire) du shopping.
  8. Tous les samedis, je⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (sortir) dans le discothèques. Mes amies, ils ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (sortir) rarement.

Ex 3: Conjuguez les verbes au présent

Alain et moi, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (1) (aller) tous les étés en vacances dans les Pyrénées. En général, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (2) (partir) début août. C’est Alain qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (3) (conduire) et nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (4) (mettre) à peu près 10 heurs en voiture. Vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (5) (prendre) une location pour deux semaines. Alain ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (6) (faire) du vélo presque tous les jours. Moi je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (7) (lire). Le soir ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (8) (sortir) souvent. Quelquefois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (voir) des amis qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (10) (venir) chez nous ces deux semaines de vacances en montagne.

Đáp án bài tập:

Ex 1:

  1. déjeune
  2. étudie
  3. rentre
  4. dînons
  5. discutons
  6. regardons

Ex 2:

  1. jouent
  2. regardes
  3. mangez
  4. préfére
  5. payons
  6. envoyez
  7. font
  8. sorti
  9. sortent

Ex 3:

  1. allons
  2. partons
  3. conduit
  4. mettons
  5. prenons
  6. fait
  7. lis
  8. sortons
  9. voyons
  10. viennent
Xem thêm: Le passé composé - thì quá khứ kép tiếng Pháp

Trên đây là tất cả những điều cơ bản mà bạn cần biết để sử dụng thành thạo và chia động từ tiếng Pháp trong thì hiện tại đơn. JPF mong rằng bài viết cung cấp được thông tin mà bạn cần tìm. Hãy theo dõi blog của chúng tôi để theo dõi những thông tin bổ ích về học tiếng Pháp nhé!

Đăng ký tư vấn khóa học
Thông tin liên hệ của bạn
Mẫu đăng ký của bạn đã được ghi nhận! Chúng tôi sẽ liên lạc trong thời gian sớm nhất
Hình như có sai sót, bạn hãy kiểm tra lại form đăng ký của mình nhé!
BÀI VIẾT Mới nhất

Từ cộng đồng Je Parle Français

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Mẫu viết thư tiếng Pháp trang trọng

Viết thư tiếng Pháp theo phong cách trang trọng là một kỹ năng quan trọng trong môi trường làm việc. Bức thư thể hiện sự chuyên nghiệp và tôn trọng của bạn đối với người nhận.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Chuyện nước Pháp
Ăn sáng kiểu Pháp: nét đặc trưng từ thế kỷ 19

Bữa sáng kiểu Pháp là nét văn hóa đặc trưng thể hiện sự sang trọng và tinh tế của người Pháp. Cùng JPF tìm hiểu bữa sáng kiểu Pháp có gì hay ho nhé!

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Cách sử dụng trạng từ tiếng Pháp

Trạng từ là một phần quan trọng trong tiếng Pháp. Việc sử dụng trạng từ đúng cách và hiệu quả sẽ giúp câu văn của bạn truyền tải đầy đủ thông tin và sinh động hơn.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Luyện thi TCF: những điểm cần lưu ý

Cần lưu ngay những kinh nghiệm và bí kíp luyện thi TCF sau để đạt được kết quả tốt nhất.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Đáp án tham khảo đề thi tiếng Pháp THPT Quốc gia

Thí sinh đã hoàn thành bài thi môn tiếng Pháp trong kỳ thi THPT Quốc gia 2024. Dưới đây là đáp án tham khảo dành cho các bạn học sinh môn tiếng Pháp

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
5 tờ báo tiếng Pháp miễn phí nâng cao kỹ năng đọc hiểu

đọc những tờ báo Pháp miễn phí giúp các bạn nâng cao kỹ năng đọc hiểu và vốn từ tiếng Pháp.

Đọc tiếp