Để học chia động từ tiếng Pháp, mọi người thường bắt đầu với thì hiện tại đơn (Présent). Tuy nhiên chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn cũng khá phức tạp. Hãy cùng JPF tìm hiểu cách chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn
Khi mới bước vào hành trình học tiếng Pháp, thì chia động từ ở hiện tại đơn luôn là một thử thách khó nhằn. Vậy bạn đã biết những gì về thì hiện tại đơn? Nếu bạn còn chưa chắc chắn hay có bất kỳ thắc mắc nào, hãy đọc bài viết dưới đây của Je Parle Français để thành thạo cách chia động từ tiếng Pháp - Thì hiện tại đơn.
Le présent là một trong những thì cơ bản của tiếng Pháp. Thì hiện tại đơn được dùng xuyên suốt trong sách vở và cả cuộc sống đời thường. Ngữ pháp của le présent bao hàm nhiều mục lớn, liên quan tới các ngôi và nhóm động từ.
Trong quá trình học tiếng Pháp, bạn sẽ thấy thì này được ứng dụng rất nhiều. Đây là một trong những kiến thức cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp. Thì này được dùng để nói về thời điểm hiện tại và đôi khi là tương lai.
Thì hiện tại đơn trong tiếng Pháp được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: Elle s’appelle Alex. (Cô ấy tên là Alex)
Ví dụ: Tous les samedis, il va à l'entraînement de volley-ball. (Thứ bảy hằng tuần, anh ấy đi tập bóng chuyền)
Ví dụ: Le soleil se lève à l'Est. (Mặt trời mọc đằng Đông)
Động từ của Tiếng Pháp thường được chia làm 3 nhóm: Động từ nhóm 1; Động từ nhóm 2; Động từ nhóm 3. Với mỗi nhóm động từ lại có một cách chia ở thì hiện tại đơn khác nhau.
Động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-er” khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 1, ta thực hiện những bước sau:
Bước 1: Bỏ đuôi “-ER” ở cuối động từ
Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây
Chú ý khi chia động từ nhóm 1:
Ví dụ: Nous mangeons
Ví dụ: Nous commençons
Ví dụ: Je jette, Tu jettes, Il jette, Nous jetons, Vous Jetez, Elles jettent
Ví dụ: J’envoie, Tu envoies, Il envoie, Nous envoyons, Vous envoyez, Elles envoient
Ví dụ: Mener - je mène
Ví dụ: Appeler - j’appelle
Động từ nhóm 2 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-ir” khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 2, ta thực hiện những bước sau:
Bước 1: Bỏ đuôi “-IR” ở cuối động từ
Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây
Các động từ thường gặp của nhóm 2: choisir, fleurir, grandir, grossir, nourrir, obéir, remplir, réjouir, réunir, réussir, rougir… Tuy nhiên không phải tất cả những động từ kết thúc bằng “-ir” đều thuộc nhóm 2, vậy nên chúng ta có động từ nhóm 3 với phần đuôi khác một chút.
Động từ nhóm 3 trong tiếng Pháp là tất cả các trường hợp đặc biệt, chúng không có ngoại hình dễ nhận biết như nhóm 1 và nhóm 2. Đây chính là nhóm động từ dễ gây nhầm lẫn, khó nhằn nhất với những ai mới học tiếng Pháp. Tuy nhiên có một vài trường hợp chia động từ ở thì hiện tại bạn có thể lưu ý dưới đây.
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “offrir” là: accueillir, couvrir, cueillir, découvrir, ouvrir, souffrir…
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “dormir” là: fuir, mentir, partir, sentir, servir, sortir…
Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-ir”: Có nhiều động từ không được chia theo 2 cách thông thường trên. Chúng hoàn toàn có cách chia đặc biệt riêng.
Ví dụ: courir, tenir, venir,...
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “construire”: conduire, introduire, instruire, produire, réduire, séduire,...
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “vivre”: suivre, revivre, survivre,...
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “recevoir”: concevoir, devoir, percevoir,...
Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-oir”: Hầu hết các động từ này đều có cách chia đặc biệt và không theo bất kỳ quy tắc nào.
Ví dụ: voir, savoir, devoir, vouloir,...
Ví dụ: Je connais, Tu connais, Il connaît, Nous connaissons, Vous connaissez, Elles connaissent.
Ví dụ: Je prends, Tu prends, Il prend, Nous prenons, Vous prenez, Elles prennent
- Đối với ngôi Je, Tu, Il/ Elle/ On thì ta bỏ “d”
- Đối với ngôi Il/ Elle/ On thì ta thêm “t”
- Đối với ngôi Nous/ Vous thì ta đổi “n” thành “gn”
Ví dụ: Je peins, Tu peins, Il peint, Nous peignons, Vous peignez, Elles peignent
Công thức phủ định khi chia động từ tiếng Pháp khá đơn giản:
Sujet + ne + Verbe + pas +…
Ví dụ: Je ne sais pas cette question
Phương pháp nhanh và hiệu quả nhất để học tiếng Pháp chính là nhờ luyện tập. Quá trình tự học và ôn luyện tại nhà có thể gặp chút khó khăn, bạn hãy chăm chỉ làm bài tập chia động từ tiếng Pháp để nắm vững những kiến thức cơ bản.
Ex 1: Conjuguez les verbes au présent
Ex 2: Conjuguez les verbes au présent
Ex 3: Conjuguez les verbes au présent
Alain et moi, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (1) (aller) tous les étés en vacances dans les Pyrénées. En général, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (2) (partir) début août. C’est Alain qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (3) (conduire) et nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (4) (mettre) à peu près 10 heurs en voiture. Vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (5) (prendre) une location pour deux semaines. Alain ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (6) (faire) du vélo presque tous les jours. Moi je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (7) (lire). Le soir ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (8) (sortir) souvent. Quelquefois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (voir) des amis qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (10) (venir) chez nous ces deux semaines de vacances en montagne.
Đáp án bài tập:
Ex 1:
Ex 2:
Ex 3:
Xem thêm: Le passé composé - thì quá khứ kép tiếng Pháp
Trên đây là tất cả những điều cơ bản mà bạn cần biết để sử dụng thành thạo và chia động từ tiếng Pháp trong thì hiện tại đơn. JPF mong rằng bài viết cung cấp được thông tin mà bạn cần tìm. Hãy theo dõi blog của chúng tôi để theo dõi những thông tin bổ ích về học tiếng Pháp nhé!
Để học chia động từ tiếng Pháp, mọi người thường bắt đầu với thì hiện tại đơn (Présent). Tuy nhiên chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn cũng khá phức tạp. Hãy cùng JPF tìm hiểu cách chia động từ tiếng Pháp ở thì hiện tại đơn
Khi mới bước vào hành trình học tiếng Pháp, thì chia động từ ở hiện tại đơn luôn là một thử thách khó nhằn. Vậy bạn đã biết những gì về thì hiện tại đơn? Nếu bạn còn chưa chắc chắn hay có bất kỳ thắc mắc nào, hãy đọc bài viết dưới đây của Je Parle Français để thành thạo cách chia động từ tiếng Pháp - Thì hiện tại đơn.
Le présent là một trong những thì cơ bản của tiếng Pháp. Thì hiện tại đơn được dùng xuyên suốt trong sách vở và cả cuộc sống đời thường. Ngữ pháp của le présent bao hàm nhiều mục lớn, liên quan tới các ngôi và nhóm động từ.
Trong quá trình học tiếng Pháp, bạn sẽ thấy thì này được ứng dụng rất nhiều. Đây là một trong những kiến thức cơ bản nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp. Thì này được dùng để nói về thời điểm hiện tại và đôi khi là tương lai.
Thì hiện tại đơn trong tiếng Pháp được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: Elle s’appelle Alex. (Cô ấy tên là Alex)
Ví dụ: Tous les samedis, il va à l'entraînement de volley-ball. (Thứ bảy hằng tuần, anh ấy đi tập bóng chuyền)
Ví dụ: Le soleil se lève à l'Est. (Mặt trời mọc đằng Đông)
Động từ của Tiếng Pháp thường được chia làm 3 nhóm: Động từ nhóm 1; Động từ nhóm 2; Động từ nhóm 3. Với mỗi nhóm động từ lại có một cách chia ở thì hiện tại đơn khác nhau.
Động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-er” khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 1, ta thực hiện những bước sau:
Bước 1: Bỏ đuôi “-ER” ở cuối động từ
Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây
Chú ý khi chia động từ nhóm 1:
Ví dụ: Nous mangeons
Ví dụ: Nous commençons
Ví dụ: Je jette, Tu jettes, Il jette, Nous jetons, Vous Jetez, Elles jettent
Ví dụ: J’envoie, Tu envoies, Il envoie, Nous envoyons, Vous envoyez, Elles envoient
Ví dụ: Mener - je mène
Ví dụ: Appeler - j’appelle
Động từ nhóm 2 trong tiếng Pháp là những động từ có đuôi kết thúc bằng “-ir” khi ở dạng nguyên thể. Khi chia động từ nhóm 2, ta thực hiện những bước sau:
Bước 1: Bỏ đuôi “-IR” ở cuối động từ
Bước 2: Thay thế bằng những đuôi dưới đây
Các động từ thường gặp của nhóm 2: choisir, fleurir, grandir, grossir, nourrir, obéir, remplir, réjouir, réunir, réussir, rougir… Tuy nhiên không phải tất cả những động từ kết thúc bằng “-ir” đều thuộc nhóm 2, vậy nên chúng ta có động từ nhóm 3 với phần đuôi khác một chút.
Động từ nhóm 3 trong tiếng Pháp là tất cả các trường hợp đặc biệt, chúng không có ngoại hình dễ nhận biết như nhóm 1 và nhóm 2. Đây chính là nhóm động từ dễ gây nhầm lẫn, khó nhằn nhất với những ai mới học tiếng Pháp. Tuy nhiên có một vài trường hợp chia động từ ở thì hiện tại bạn có thể lưu ý dưới đây.
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “offrir” là: accueillir, couvrir, cueillir, découvrir, ouvrir, souffrir…
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “dormir” là: fuir, mentir, partir, sentir, servir, sortir…
Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-ir”: Có nhiều động từ không được chia theo 2 cách thông thường trên. Chúng hoàn toàn có cách chia đặc biệt riêng.
Ví dụ: courir, tenir, venir,...
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “construire”: conduire, introduire, instruire, produire, réduire, séduire,...
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “vivre”: suivre, revivre, survivre,...
- Các động từ thường gặp được chia theo nguyên tắc giống “recevoir”: concevoir, devoir, percevoir,...
Lưu ý chia động từ bất quy tắc kết thúc bằng “-oir”: Hầu hết các động từ này đều có cách chia đặc biệt và không theo bất kỳ quy tắc nào.
Ví dụ: voir, savoir, devoir, vouloir,...
Ví dụ: Je connais, Tu connais, Il connaît, Nous connaissons, Vous connaissez, Elles connaissent.
Ví dụ: Je prends, Tu prends, Il prend, Nous prenons, Vous prenez, Elles prennent
- Đối với ngôi Je, Tu, Il/ Elle/ On thì ta bỏ “d”
- Đối với ngôi Il/ Elle/ On thì ta thêm “t”
- Đối với ngôi Nous/ Vous thì ta đổi “n” thành “gn”
Ví dụ: Je peins, Tu peins, Il peint, Nous peignons, Vous peignez, Elles peignent
Công thức phủ định khi chia động từ tiếng Pháp khá đơn giản:
Sujet + ne + Verbe + pas +…
Ví dụ: Je ne sais pas cette question
Phương pháp nhanh và hiệu quả nhất để học tiếng Pháp chính là nhờ luyện tập. Quá trình tự học và ôn luyện tại nhà có thể gặp chút khó khăn, bạn hãy chăm chỉ làm bài tập chia động từ tiếng Pháp để nắm vững những kiến thức cơ bản.
Ex 1: Conjuguez les verbes au présent
Ex 2: Conjuguez les verbes au présent
Ex 3: Conjuguez les verbes au présent
Alain et moi, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (1) (aller) tous les étés en vacances dans les Pyrénées. En général, nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (2) (partir) début août. C’est Alain qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (3) (conduire) et nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (4) (mettre) à peu près 10 heurs en voiture. Vous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (5) (prendre) une location pour deux semaines. Alain ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (6) (faire) du vélo presque tous les jours. Moi je ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (7) (lire). Le soir ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (8) (sortir) souvent. Quelquefois nous ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (voir) des amis qui ⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽⎽ (10) (venir) chez nous ces deux semaines de vacances en montagne.
Đáp án bài tập:
Ex 1:
Ex 2:
Ex 3:
Xem thêm: Le passé composé - thì quá khứ kép tiếng Pháp
Trên đây là tất cả những điều cơ bản mà bạn cần biết để sử dụng thành thạo và chia động từ tiếng Pháp trong thì hiện tại đơn. JPF mong rằng bài viết cung cấp được thông tin mà bạn cần tìm. Hãy theo dõi blog của chúng tôi để theo dõi những thông tin bổ ích về học tiếng Pháp nhé!
Bỏ túi bộ từ vựng tiếng Pháp B2 về chủ đề lịch sử, sân khấu - điện ảnh và văn học - nghệ thuật. Cùng JPF khám phá từ vựng tiếng Pháp B2 theo chủ đề nhé!
Đọc tiếpBí quyết đạt điểm cao kỹ năng nói khi thi chứng chỉ DELF tất cả các trình độ là gì? Cùng JPF khám phá ngay tại bài viết này!
Đọc tiếpBạn đang tìm hiểu về du lịch Pháp. Thời điểm nào đi Pháp sẽ đẹp nhất Cùng JPF tìm hiểu du lịch Pháp mùa thu và mùa đông có gì thú vị nhé!
Đọc tiếpMở đơn nộp hồ sơ ứng tuyển học bổng du học Pháp France Excellence năm học 2025 - 2026 từ ngày 8/11/2024 - 10/01/2025
Đọc tiếpChơi games cũng là một cách giúp nâng cao trình độ tiếng Pháp nhanh chóng. Dưới đây là 5 trò chơi tiếng Pháp thú vị cho bạn vừa chơi vừa học.
Đọc tiếpPháp dần trở thành lựa chọn hấp dẫn để du học MBA giá rẻ và hiệu quả nhờ chi phí tiết kiệm, tính thực tiễn và thời gian học đa dạng.
Đọc tiếp