Tổng hợp ngữ pháp tiếng Pháp A2 giúp bạn nắm vững các kiến thức cơ bản như thì hiện tại, quá khứ đơn, giới từ, và cấu trúc câu đơn giản. JPF mang đến bộ tài liệu cùng bài tập dễ hiểu hỗ trợ học viên sử dụng ngữ pháp tiếng Pháp A2 hiệu quả trong giao tiếp và viết chính xác.
Đối với người học tiếng Pháp, việc nắm chắc ngữ pháp tiếng Pháp và sở hữu vốn từ vựng nhất định sẽ giúp ích rất nhiều cho các kỹ năng viết lách và giao tiếp. Ở trình độ tiếng Pháp A2, người học sẽ được học sâu thêm một vài điểm ngữ pháp đã từng học ở trình độ A1 và kèm theo những kiến thức mới. Sau đây là tổng hợp các điểm chính trong ngữ pháp tiếng Pháp A2
Danh từ là phần ngữ pháp tiếng Pháp cực kỳ quan trọng cho những bạn đang theo học ngữ pháp tiếng pháp A2. Các trường hợp, nguyên tắc của danh từ mà bạn cần nhớ sẽ được JPF đề cập ngay dưới đây.
Danh từ giống đực trong ngữ pháp tiếng Pháp được sử dụng trong những trường hợp sau:
-ail: le travail, l’éventail,...
-ment: le médicament, le changement, le segment, le déroulement,...
-in: le lapin, le matin, le patin,...
-isme: l’individualisme, le nationalisme, le pessimisme
-oir: le couloir, le mouchoir
-eil: le réveil, le soleil, l'appareil
-age: l'âge, le fromage, le message,... (trừ: l’image, la page, la plage, la rage)
Danh từ giống cái trong ngữ pháp tiếng Pháp được sử dụng trong những trường hợp sau:
Tên các quốc gia có đuôi -e: La France, La Croatie, La Roumanie, La Russie,..
Những danh từ có đuôi:
Ex: le travail => les travaux
Ngoại trừ: un / le carnaval => des / les carnavals; un / le fatal => des / les fatals
Ex: le feu => les feux; le jeu => les jeux
Ngoại trừ: un / le pneu => des / les pneus)
Ex: le caillou => les cailloux
Các kiến thức về tính từ trong ngữ pháp tiếng Pháp A2 là không thể không nhắc đến được. Đây là phần khá quan trọng để người học vận dụng vào trong các kỹ năng tiếng Pháp. Cùng JPF ôn lại cách sử dụng và chức năng của tính từ ngay sau đây.
Thông thường trong ngữ pháp tiếng Pháp, khi chuyển từ một tính từ giống đực sang giống cái, chúng ta sẽ thêm đuôi “e” vào dạng giống đực để được dạng giống cái của tính từ.
Ex:
Nếu bản chất của tính từ đã kết thúc bằng đuôi -e, tính từ dạng giống cái sẽ không thay đổi.
Ex:
Một số đuôi tính từ chuyển từ dạng giống đực sang dạng giống cái:
Tính từ số nhiều trong ngữ pháp tiếng Pháp thường được thành lập bằng cách thêm "s" vào sau tính từ số ít.
Ex:
Riêng đối với tính từ số ít tận cùng bằng "s" hoặc "x" thì nó không đổi khi chuyển sang số nhiều.
Một số tính từ số ít được đổi đuôi khi chuyển sang số nhiều -al thành -aux (trừ một số trường hợp đặc biệt: banal => banals; naval => navals), -eau thành -eaux.
Với danh từ chỉ nhiều người hoặc nhiều vật gồm cả giống đực và giống cái thì tính từ bổ trợ cho nó phải ở dạng giống đực số nhiều.
Ex: Marie et Thomas sont gentils.
Thông thường, đa số các tính từ trong ngữ pháp tiếng Pháp sẽ đứng sau danh từ. Có thể kể đến như các tính từ chỉ màu sắc, hình dạng, ngoại hình, quốc tịch.
Ex:
Vị trí của tính từ sẽ đứng trước danh từ khi:
Ex: Le quinzième siècle
Ex:
Un meuble ancien = đồ cổ (un meuble vieux et qui a de la valeur)
Un homme brave = người dũng cảm (un homme courageux)
Un homme grand = một người cao to (de haute taille)
Ở điểm ngữ pháp tiếng Pháp A2 này, JPF chủ yếu sẽ đề cập về cách chia động từ nhóm 2 và nhóm 3 thì Présent.
Đặc biệt, trong ngữ pháp tiếng Pháp còn có động từ phản thân (verbe pronominal) mang chức năng phản thân, hỗ tương hoặc tự động gây ra.
Ex: se lever (tự thức dậy), s'appeler (xưng danh)...
Xem thêm: Cách chia động từ tiếng Pháp - Tất cả về thì hiện tại đơn
Passé composé được gọi nôm na là thì quá khứ kép, vì đơn giản là các động từ chính được chia ở thì này phải đi kèm với trợ động từ “avoir” hoặc “être”. Công thức chung cần phải nhớ khi học điểm ngữ pháp tiếng Pháp này như sau:
Sujet (chủ ngữ) + Auxiliaire “Avoir” ou “Être” (trợ động từ Avoir hoặc Être) + Participe passé du verbe (quá khứ phân từ của động từ chính)
Ex: Il est parti en France où il a acheté une maison (Anh ấy đã đến Pháp nơi mà anh ấy đã mua nhà)
Ở điểm ngữ pháp tiếng Pháp này, JPF chủ yếu sẽ đề cập đến các động từ đi với trợ động từ “être”:
Các động từ phản thân như se lever (thức dậy), se laver (tắm rửa), s’habiller (mặc quần áo)…
Ngoài ra, trợ động từ “être” thường được dùng với 14 động từ diễn tả hành động hoặc sự thay đổi về trạng thái. Để dễ dàng ghi nhớ điểm ngữ pháp tiếng Pháp A2 này, chúng ta có thể học bằng cách so sánh như say:
Xem thêm: Le passé composé là gì? Cách dùng thì quá khứ kép tiếng Pháp
L'imparfait là ngữ pháp tiếng Pháp dùng để diễn tả các hành động và thói quen diễn ra trong quá khứ.
Cách chia thì L'imparfait khá đơn giản, các bạn bỏ phần đuôi -ons của đại từ Nous của thì hiện tại và thêm đuôi như sau:
Ex: Il y avait, il était, il faisait, nous parlions,...
Xem thêm: Thì Imparfait - Cách phân biệt Imparfait và Passé composé
Thì tương lai phức (futur antérieur) là ngữ pháp tiếng Pháp dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai.
Ex:
Xem thêm: Thì Futur trong tiếng Pháp
Giới từ là một kiến thức không thể thiếu trong khi học ngữ pháp tiếng Pháp A2. Trong ngữ pháp tiếng Pháp, giới từ làm nhiệm vụ dẫn vào trong câu các bổ ngữ gián tiếp (COI) của động từ hoặc các bổ ngữ chỉ tình huống, thời điểm, địa điểm. Sau đây là hai chức năng quan trọng của giới từ mà các bạn cần ôn tập lại khi học ngữ pháp tiếng Pháp A2:
Ex: à côté de, jusqu’à, chez, loin de…
Ex: de… à, à partir de, avant, après, dans, pour, en,...
Xem thêm: La préposition - 3 giới từ tiếng Pháp cần phải biết
Trong kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp này, câu phủ định thường dùng phổ biến nhất các dạng sau:
Đây là dạng phủ định thường dùng nhất trong câu ngữ pháp tiếng Pháp. Cấu trúc này dùng để diễn tả sự ngược lại của một hoàn cảnh hay một hành động.
Ex: Paul mange sa soupe. -> Paul ne mange pas sa soupe.
Chú ý:
Ex: Il y a un chien. → Il n’y a pas de chien.
Ex: Je ne vais pas partir à Paris.
Ex: Il a toujours la sensation de ne pas terminer à temps.
Dạng này cung cấp thông tin cho người đọc – nghe biết rằng một hành động đã được dừng lại. Một điều gì đó đã đúng trước đây, bây giờ không còn phù hợp nữa
Ex: Il ne joue plus au football.
=> Câu này được hiểu rằng trước đây anh ta đã từng chơi bóng đá nhưng bây giờ thì không còn chơi nữa
Đây là dạng phủ định muốn diễn tả một hành động chưa từng làm từ trước đến nay và cả sau này. Từ này là dạng phủ định với chữ “toujours”, nghĩa là không bao giờ
Ex: Elle prend toujours un dessert. → Elle ne prend jamais de dessert. (cô ấy thường dùng món tráng miệng → cô ấy không bao giờ dùng món tráng miệng)
Cụm phủ định này có nghĩa là “không ai”. Nó là dạng phủ định của quelqu’un, des gens, des personnes, du monde.
Ex: Je vois beaucoup de monde. → Je ne vois personne. (Tôi thấy có rất nhiều người -> tôi không thấy ai cả)
Cụm này có nghĩa là “không gì cả”. Đây là phủ định của từ Tout (tất cả)
Ex: Ils comprennent tout! → Ils ne comprennent rien! (Họ hiểu tất cả! -> Họ không hiểu gì cả!)
Trên đây là toàn bộ những kiến thức ngữ pháp tiếng pháp A2 trọng tâm mà các bạn cần phải nắm vững. Hy vọng những kiến thức này hữu ích trên con đường nâng cao vốn tiếng Pháp của bạn. Đừng quên theo dõi JPF để cập nhật các kiến thức tiếng Pháp mới nhất!
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Pháp A2 giúp bạn nắm vững các kiến thức cơ bản như thì hiện tại, quá khứ đơn, giới từ, và cấu trúc câu đơn giản. JPF mang đến bộ tài liệu cùng bài tập dễ hiểu hỗ trợ học viên sử dụng ngữ pháp tiếng Pháp A2 hiệu quả trong giao tiếp và viết chính xác.
Đối với người học tiếng Pháp, việc nắm chắc ngữ pháp tiếng Pháp và sở hữu vốn từ vựng nhất định sẽ giúp ích rất nhiều cho các kỹ năng viết lách và giao tiếp. Ở trình độ tiếng Pháp A2, người học sẽ được học sâu thêm một vài điểm ngữ pháp đã từng học ở trình độ A1 và kèm theo những kiến thức mới. Sau đây là tổng hợp các điểm chính trong ngữ pháp tiếng Pháp A2
Danh từ là phần ngữ pháp tiếng Pháp cực kỳ quan trọng cho những bạn đang theo học ngữ pháp tiếng pháp A2. Các trường hợp, nguyên tắc của danh từ mà bạn cần nhớ sẽ được JPF đề cập ngay dưới đây.
Danh từ giống đực trong ngữ pháp tiếng Pháp được sử dụng trong những trường hợp sau:
-ail: le travail, l’éventail,...
-ment: le médicament, le changement, le segment, le déroulement,...
-in: le lapin, le matin, le patin,...
-isme: l’individualisme, le nationalisme, le pessimisme
-oir: le couloir, le mouchoir
-eil: le réveil, le soleil, l'appareil
-age: l'âge, le fromage, le message,... (trừ: l’image, la page, la plage, la rage)
Danh từ giống cái trong ngữ pháp tiếng Pháp được sử dụng trong những trường hợp sau:
Tên các quốc gia có đuôi -e: La France, La Croatie, La Roumanie, La Russie,..
Những danh từ có đuôi:
Ex: le travail => les travaux
Ngoại trừ: un / le carnaval => des / les carnavals; un / le fatal => des / les fatals
Ex: le feu => les feux; le jeu => les jeux
Ngoại trừ: un / le pneu => des / les pneus)
Ex: le caillou => les cailloux
Các kiến thức về tính từ trong ngữ pháp tiếng Pháp A2 là không thể không nhắc đến được. Đây là phần khá quan trọng để người học vận dụng vào trong các kỹ năng tiếng Pháp. Cùng JPF ôn lại cách sử dụng và chức năng của tính từ ngay sau đây.
Thông thường trong ngữ pháp tiếng Pháp, khi chuyển từ một tính từ giống đực sang giống cái, chúng ta sẽ thêm đuôi “e” vào dạng giống đực để được dạng giống cái của tính từ.
Ex:
Nếu bản chất của tính từ đã kết thúc bằng đuôi -e, tính từ dạng giống cái sẽ không thay đổi.
Ex:
Một số đuôi tính từ chuyển từ dạng giống đực sang dạng giống cái:
Tính từ số nhiều trong ngữ pháp tiếng Pháp thường được thành lập bằng cách thêm "s" vào sau tính từ số ít.
Ex:
Riêng đối với tính từ số ít tận cùng bằng "s" hoặc "x" thì nó không đổi khi chuyển sang số nhiều.
Một số tính từ số ít được đổi đuôi khi chuyển sang số nhiều -al thành -aux (trừ một số trường hợp đặc biệt: banal => banals; naval => navals), -eau thành -eaux.
Với danh từ chỉ nhiều người hoặc nhiều vật gồm cả giống đực và giống cái thì tính từ bổ trợ cho nó phải ở dạng giống đực số nhiều.
Ex: Marie et Thomas sont gentils.
Thông thường, đa số các tính từ trong ngữ pháp tiếng Pháp sẽ đứng sau danh từ. Có thể kể đến như các tính từ chỉ màu sắc, hình dạng, ngoại hình, quốc tịch.
Ex:
Vị trí của tính từ sẽ đứng trước danh từ khi:
Ex: Le quinzième siècle
Ex:
Un meuble ancien = đồ cổ (un meuble vieux et qui a de la valeur)
Un homme brave = người dũng cảm (un homme courageux)
Un homme grand = một người cao to (de haute taille)
Ở điểm ngữ pháp tiếng Pháp A2 này, JPF chủ yếu sẽ đề cập về cách chia động từ nhóm 2 và nhóm 3 thì Présent.
Đặc biệt, trong ngữ pháp tiếng Pháp còn có động từ phản thân (verbe pronominal) mang chức năng phản thân, hỗ tương hoặc tự động gây ra.
Ex: se lever (tự thức dậy), s'appeler (xưng danh)...
Xem thêm: Cách chia động từ tiếng Pháp - Tất cả về thì hiện tại đơn
Passé composé được gọi nôm na là thì quá khứ kép, vì đơn giản là các động từ chính được chia ở thì này phải đi kèm với trợ động từ “avoir” hoặc “être”. Công thức chung cần phải nhớ khi học điểm ngữ pháp tiếng Pháp này như sau:
Sujet (chủ ngữ) + Auxiliaire “Avoir” ou “Être” (trợ động từ Avoir hoặc Être) + Participe passé du verbe (quá khứ phân từ của động từ chính)
Ex: Il est parti en France où il a acheté une maison (Anh ấy đã đến Pháp nơi mà anh ấy đã mua nhà)
Ở điểm ngữ pháp tiếng Pháp này, JPF chủ yếu sẽ đề cập đến các động từ đi với trợ động từ “être”:
Các động từ phản thân như se lever (thức dậy), se laver (tắm rửa), s’habiller (mặc quần áo)…
Ngoài ra, trợ động từ “être” thường được dùng với 14 động từ diễn tả hành động hoặc sự thay đổi về trạng thái. Để dễ dàng ghi nhớ điểm ngữ pháp tiếng Pháp A2 này, chúng ta có thể học bằng cách so sánh như say:
Xem thêm: Le passé composé là gì? Cách dùng thì quá khứ kép tiếng Pháp
L'imparfait là ngữ pháp tiếng Pháp dùng để diễn tả các hành động và thói quen diễn ra trong quá khứ.
Cách chia thì L'imparfait khá đơn giản, các bạn bỏ phần đuôi -ons của đại từ Nous của thì hiện tại và thêm đuôi như sau:
Ex: Il y avait, il était, il faisait, nous parlions,...
Xem thêm: Thì Imparfait - Cách phân biệt Imparfait và Passé composé
Thì tương lai phức (futur antérieur) là ngữ pháp tiếng Pháp dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai.
Ex:
Xem thêm: Thì Futur trong tiếng Pháp
Giới từ là một kiến thức không thể thiếu trong khi học ngữ pháp tiếng Pháp A2. Trong ngữ pháp tiếng Pháp, giới từ làm nhiệm vụ dẫn vào trong câu các bổ ngữ gián tiếp (COI) của động từ hoặc các bổ ngữ chỉ tình huống, thời điểm, địa điểm. Sau đây là hai chức năng quan trọng của giới từ mà các bạn cần ôn tập lại khi học ngữ pháp tiếng Pháp A2:
Ex: à côté de, jusqu’à, chez, loin de…
Ex: de… à, à partir de, avant, après, dans, pour, en,...
Xem thêm: La préposition - 3 giới từ tiếng Pháp cần phải biết
Trong kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp này, câu phủ định thường dùng phổ biến nhất các dạng sau:
Đây là dạng phủ định thường dùng nhất trong câu ngữ pháp tiếng Pháp. Cấu trúc này dùng để diễn tả sự ngược lại của một hoàn cảnh hay một hành động.
Ex: Paul mange sa soupe. -> Paul ne mange pas sa soupe.
Chú ý:
Ex: Il y a un chien. → Il n’y a pas de chien.
Ex: Je ne vais pas partir à Paris.
Ex: Il a toujours la sensation de ne pas terminer à temps.
Dạng này cung cấp thông tin cho người đọc – nghe biết rằng một hành động đã được dừng lại. Một điều gì đó đã đúng trước đây, bây giờ không còn phù hợp nữa
Ex: Il ne joue plus au football.
=> Câu này được hiểu rằng trước đây anh ta đã từng chơi bóng đá nhưng bây giờ thì không còn chơi nữa
Đây là dạng phủ định muốn diễn tả một hành động chưa từng làm từ trước đến nay và cả sau này. Từ này là dạng phủ định với chữ “toujours”, nghĩa là không bao giờ
Ex: Elle prend toujours un dessert. → Elle ne prend jamais de dessert. (cô ấy thường dùng món tráng miệng → cô ấy không bao giờ dùng món tráng miệng)
Cụm phủ định này có nghĩa là “không ai”. Nó là dạng phủ định của quelqu’un, des gens, des personnes, du monde.
Ex: Je vois beaucoup de monde. → Je ne vois personne. (Tôi thấy có rất nhiều người -> tôi không thấy ai cả)
Cụm này có nghĩa là “không gì cả”. Đây là phủ định của từ Tout (tất cả)
Ex: Ils comprennent tout! → Ils ne comprennent rien! (Họ hiểu tất cả! -> Họ không hiểu gì cả!)
Trên đây là toàn bộ những kiến thức ngữ pháp tiếng pháp A2 trọng tâm mà các bạn cần phải nắm vững. Hy vọng những kiến thức này hữu ích trên con đường nâng cao vốn tiếng Pháp của bạn. Đừng quên theo dõi JPF để cập nhật các kiến thức tiếng Pháp mới nhất!
Cập nhật chi tiết đề thi tiếng Pháp THPT Quốc gia 2025 và đáp án chính thức. Tìm hiểu cấu trúc đề, mức độ câu hỏi và các mốc thời gian cần lưu ý cho kỳ thi THPTQG.
Đọc tiếpKhám phá chương trình học bổng AUF dành cho sinh viên tại các trường Đại học là thành viên của Tổ chức Đại học Pháp ngữ (AUF).
Đọc tiếpCơ hội du học Pháp bằng tiếng Anh bậc Thạc sỹ chỉ trong 1 năm trong ngành Kinh doanh Quốc tế, Trí tuệ Nhân tạo, Kỹ thuật với Je Parle Français.
Đọc tiếpJe Parle Français tổng hợp 50 chương trình Đại học Việt Nam liên kết với Pháp mới nhất 2025. Liên hệ tư vấn, hỗ trợ hồ sơ du học Pháp cùng JPF.
Đọc tiếpBộ tài liệu ôn thi tiếng Pháp THPTQG hữu ích, từ bài thi đọc hiểu, ngữ pháp đến bộ đề ôn thi tiếng Pháp THPTQG mới nhất.
Đọc tiếpTổng hợp 25+ trường Đại học xét tuyển THPTQG tổ hợp tiếng Pháp trên toàn quốc mới nhất 2025. Ôn thi tiếng Pháp THPTQG điểm cao cùng JPF.
Đọc tiếp