Chắc hẳn các bạn đang rất nóng lòng để ôn lại ngữ pháp tiếng Pháp A2. Tất cả kiến thức trọng tâm sẽ được JPF gói gọn qua bài viết dưới đây!
Đối với người học tiếng Pháp, việc nắm chắc ngữ pháp tiếng Pháp và sở hữu vốn từ vựng nhất định sẽ giúp ích rất nhiều cho các kỹ năng viết lách và giao tiếp. Ở trình độ tiếng Pháp A2, các bạn sẽ được học sâu thêm một vài điểm ngữ pháp đã từng học ở trình độ A1 và kèm theo những kiến thức mới. Sau đây là tổng hợp các điểm chính trong ngữ pháp tiếng Pháp A2
Đây là phần ngữ pháp này cực kỳ quan trọng cho những bạn đang theo học tiếng pháp A2. Các trường hợp, nguyên tắc của danh từ mà bạn cần phải nhớ sẽ được JPF nhắc lại dưới đây.
Danh từ giống đực được sử dụng trong những trường hợp sau:
Danh từ giống cái được sử dụng trong những trường hợp sau:
Tên các quốc gia có đuôi -e: La France, La Croatie, La Roumanie, La Russie,..
Những danh từ có đuôi:
Ex: le travail => les travaux
Ngoại trừ: un / le carnaval => des / les carnavals; un / le fatal => des / les fatals
Ex: le feu => les feux; le jeu => les jeux
Ngoại trừ: un / le pneu => des / les pneus)
Ex: le caillou => les cailloux
Các kiến thức về tính từ trong ngữ pháp tiếng Pháp A2 là không thể không nhắc đến được. Đây là phần khá quan trọng để các bạn vận dụng vào trong các kỹ năng tiếng Pháp. Cùng JPF ôn lại cách sử dụng và chức năng của tính từ sau đây.
- Thông thường, khi chuyển từ một tính từ giống đực sang giống cái, chúng ta sẽ thêm đuôi “e” vào dạng giống đực để được dạng giống cái của tính từ
Ex:
- Nếu bản chất của tính từ đã kết thúc bằng đuôi -e, tính từ dạng giống cái sẽ không thay đổi
Ex:
- Một số đuôi tính từ chuyển từ dạng giống đực sang dạng giống cái
- Tính từ số nhiều trong tiếng Pháp thường được thành lập bằng cách thêm s vào sau tính từ số ít.
Ex:
- Riêng đối với tính từ số ít tận cùng bằng s hoặc x thì nó không đổi khi chuyển sang số nhiều.
- Một số tính từ số ít được đổi đuôi khi chuyển sang số nhiều -al thành -aux (trừ một số trường hợp đặc biệt: banal => banals; naval => navals), -eau thành -eaux.
- Với danh từ chỉ nhiều người hoặc nhiều vật gồm cả giống đực và giống cái thì tính từ bổ trợ cho nó phải ở dạng giống đực số nhiều.
Ex: Marie et Thomas sont gentils.
Thường đa số các tính từ sẽ đứng sau danh từ. Có thể liệt kê ra ở đây là các tính từ chỉ màu sắc, hình dạng, ngoại hình, quốc tịch
Ex:
Vị trí của tính từ sẽ đứng trước danh từ khi:
- Là các tính từ ngắn như: joli, beau, jeune, ancien, petit, grand, gros, mauvais, bon, nouveau,....
- Là số từ thứ tự
Ex: Le quinzième siècle
Ngoài ra, cũng có một số tính từ đứng cả ở vị trí trước và sau danh từ và đương nhiên nghĩa sẽ thay đổi
Ex:
Un meuble ancien = đồ cổ (un meuble vieux et qui a de la valeur)
Un homme brave = người dũng cảm (un homme courageux)
Un homme grand = một người cao to (de haute taille)
Ở thời này, JPF chủ yếu sẽ đề cập về cách chia động từ nhóm 2 và nhóm 3
Đặc biệt, trong tiếng Pháp còn có động từ phản thân (verbe pronominal) mang chức năng phản thân, hỗ tương hoặc tự động gây ra.
Ex: se lever (tự thức dậy), s'appeler (xưng danh)...
Xem thêm: Cách chia động từ tiếng Pháp - Tất cả về thì hiện tại đơn
Passé composé được gọi nôm na là thì quá khứ kép, vì đơn giản là các động từ chính được chia ở thì này phải đi kèm với trợ động từ “avoir” hoặc “être”. Có một công thức chung mà các bạn luôn luôn cần phải nhớ
Sujet (chủ ngữ) + Auxiliaire “Avoir” ou “Être” (trợ động từ Avoir hoặc Être) + Participe passé du verbe (quá khứ phân từ của động từ chính)
Ex: Il est parti en France où il a acheté une maison (Anh ấy đã đến Pháp nơi mà anh ấy đã mua nhà)
Ở đây chủ yếu JPF sẽ nhắc lại các động từ đi với trợ động từ “être”
- Các động từ phản thân như se lever (thức dậy), se laver (tắm rửa), s’habiller (mặc quần áo)…
- Ngoài ra trợ động từ “être” thường được dùng với 14 động từ diễn tả hành động hoặc sự thay đổi về trạng thái. Để dễ nhớ hơn, chúng ta có thể học bằng cách so sánh như thế này:
Xem thêm: Le passé composé là gì? Cách dùng thì quá khứ kép tiếng Pháp
Đây là thì để diễn tả các hành động và thói quen diễn ra trong quá khứ
Cách chia khá đơn giản, các bạn bỏ phần đuôi -ons của đại từ Nous của thì hiện tại và thêm đuôi như sau
Ex: Il y avait, il était, il faisait, nous parlions,...
Xem thêm: Thì Imparfait - Cách phân biệt Imparfait và Passé composé
Thì tương lai phức (futur antérieur) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai
Ex:
Xem thêm: Thì Futur trong tiếng Pháp
Giới từ là một kiến thức không thể thiếu trong khi học ngữ pháp tiếng Pháp A2. Trong tiếng Pháp, giới từ làm nhiệm vụ dẫn vào trong câu các bổ ngữ gián tiếp (COI) của động từ hoặc các bổ ngữ chỉ tình huống, thời điểm, địa điểm. Sau đây là hai chức năng quan trọng của giới từ mà các bạn cần ôn tập lại
Chỉ nơi chốn trong Tiếng Pháp (les prépositions de lieu)
Ex: à côté de, jusqu’à, chez, loin de…
Chỉ thời gian trong Tiếng Pháp (les prépositions de temps)
Ex: de… à, à partir de, avant, après, dans, pour, en,...
Xem thêm: La préposition - 3 giới từ tiếng Pháp cần phải biết
Trong kiến thức này, câu phủ định thường dùng phổ biến nhất các dạng sau:
Đây là dạng phủ định thường dùng nhất. Cấu trúc này dùng để diễn tả sự ngược lại của một hoàn cảnh hay một hành động.
Ex: Paul mange sa soupe -> Paul ne mange pas sa soupe
Chú ý:
Ex: Il y a un chien. (Có 1 con chó) → Il n’y a pas de chien. (Không có chó)
Ex: Je ne vais pas partir à Paris.
Ex: Il a toujours la sensation de ne pas terminer à temps.
- Ne…plus
Dạng này cung cấp thông tin cho người đọc – nghe biết rằng một hành động đã được dừng lại. Một điều gì đó đã đúng trước đây, bây giờ không còn phù hợp nữa
Ex: Il ne joue plus au football.
=> Câu này được hiểu rằng trước đây anh ta đã từng chơi bóng đá nhưng bây giờ thì không còn chơi nữa
- Ne…jamais
Đây là dạng phủ định muốn diễn tả một hành động chưa từng làm từ trước đến nay và cả sau này. Từ này là dạng phủ định với chữ “toujours”, nghĩa là không bao giờ
Ex: Elle prend toujours un dessert. → Elle ne prend jamais de dessert. (cô ấy thường dùng món tráng miệng → cô ấy không bao giờ dùng món tráng miệng)
- Ne…personne
Cụm phủ định này có nghĩa là “không ai”. Nó là dạng phủ định của quelqu’un, des gens, des personnes, du monde.
Ex: Je vois beaucoup de monde. → Je ne vois personne. (Tôi thấy có rất nhiều người -> tôi không thấy ai cả)
- Ne…rien
Cụm này có nghĩa là “không gì cả”. Đây là phủ định của từ Tout (tất cả)
Ví dụ: Ils comprennent tout! → Ils ne comprennent rien! (Họ hiểu tất cả! -> Họ không hiểu gì cả!)
Trên đây là toàn bộ những kiến thức ngữ pháp tiếng pháp A2 trọng tâm mà các bạn cần phải nắm vững. Những kiến thức hữu ích đó chắc chắn sẽ giúp bạn thành công trên con đường nâng cao vốn tiếng Pháp của mình!
Chắc hẳn các bạn đang rất nóng lòng để ôn lại ngữ pháp tiếng Pháp A2. Tất cả kiến thức trọng tâm sẽ được JPF gói gọn qua bài viết dưới đây!
Đối với người học tiếng Pháp, việc nắm chắc ngữ pháp tiếng Pháp và sở hữu vốn từ vựng nhất định sẽ giúp ích rất nhiều cho các kỹ năng viết lách và giao tiếp. Ở trình độ tiếng Pháp A2, các bạn sẽ được học sâu thêm một vài điểm ngữ pháp đã từng học ở trình độ A1 và kèm theo những kiến thức mới. Sau đây là tổng hợp các điểm chính trong ngữ pháp tiếng Pháp A2
Đây là phần ngữ pháp này cực kỳ quan trọng cho những bạn đang theo học tiếng pháp A2. Các trường hợp, nguyên tắc của danh từ mà bạn cần phải nhớ sẽ được JPF nhắc lại dưới đây.
Danh từ giống đực được sử dụng trong những trường hợp sau:
Danh từ giống cái được sử dụng trong những trường hợp sau:
Tên các quốc gia có đuôi -e: La France, La Croatie, La Roumanie, La Russie,..
Những danh từ có đuôi:
Ex: le travail => les travaux
Ngoại trừ: un / le carnaval => des / les carnavals; un / le fatal => des / les fatals
Ex: le feu => les feux; le jeu => les jeux
Ngoại trừ: un / le pneu => des / les pneus)
Ex: le caillou => les cailloux
Các kiến thức về tính từ trong ngữ pháp tiếng Pháp A2 là không thể không nhắc đến được. Đây là phần khá quan trọng để các bạn vận dụng vào trong các kỹ năng tiếng Pháp. Cùng JPF ôn lại cách sử dụng và chức năng của tính từ sau đây.
- Thông thường, khi chuyển từ một tính từ giống đực sang giống cái, chúng ta sẽ thêm đuôi “e” vào dạng giống đực để được dạng giống cái của tính từ
Ex:
- Nếu bản chất của tính từ đã kết thúc bằng đuôi -e, tính từ dạng giống cái sẽ không thay đổi
Ex:
- Một số đuôi tính từ chuyển từ dạng giống đực sang dạng giống cái
- Tính từ số nhiều trong tiếng Pháp thường được thành lập bằng cách thêm s vào sau tính từ số ít.
Ex:
- Riêng đối với tính từ số ít tận cùng bằng s hoặc x thì nó không đổi khi chuyển sang số nhiều.
- Một số tính từ số ít được đổi đuôi khi chuyển sang số nhiều -al thành -aux (trừ một số trường hợp đặc biệt: banal => banals; naval => navals), -eau thành -eaux.
- Với danh từ chỉ nhiều người hoặc nhiều vật gồm cả giống đực và giống cái thì tính từ bổ trợ cho nó phải ở dạng giống đực số nhiều.
Ex: Marie et Thomas sont gentils.
Thường đa số các tính từ sẽ đứng sau danh từ. Có thể liệt kê ra ở đây là các tính từ chỉ màu sắc, hình dạng, ngoại hình, quốc tịch
Ex:
Vị trí của tính từ sẽ đứng trước danh từ khi:
- Là các tính từ ngắn như: joli, beau, jeune, ancien, petit, grand, gros, mauvais, bon, nouveau,....
- Là số từ thứ tự
Ex: Le quinzième siècle
Ngoài ra, cũng có một số tính từ đứng cả ở vị trí trước và sau danh từ và đương nhiên nghĩa sẽ thay đổi
Ex:
Un meuble ancien = đồ cổ (un meuble vieux et qui a de la valeur)
Un homme brave = người dũng cảm (un homme courageux)
Un homme grand = một người cao to (de haute taille)
Ở thời này, JPF chủ yếu sẽ đề cập về cách chia động từ nhóm 2 và nhóm 3
Đặc biệt, trong tiếng Pháp còn có động từ phản thân (verbe pronominal) mang chức năng phản thân, hỗ tương hoặc tự động gây ra.
Ex: se lever (tự thức dậy), s'appeler (xưng danh)...
Xem thêm: Cách chia động từ tiếng Pháp - Tất cả về thì hiện tại đơn
Passé composé được gọi nôm na là thì quá khứ kép, vì đơn giản là các động từ chính được chia ở thì này phải đi kèm với trợ động từ “avoir” hoặc “être”. Có một công thức chung mà các bạn luôn luôn cần phải nhớ
Sujet (chủ ngữ) + Auxiliaire “Avoir” ou “Être” (trợ động từ Avoir hoặc Être) + Participe passé du verbe (quá khứ phân từ của động từ chính)
Ex: Il est parti en France où il a acheté une maison (Anh ấy đã đến Pháp nơi mà anh ấy đã mua nhà)
Ở đây chủ yếu JPF sẽ nhắc lại các động từ đi với trợ động từ “être”
- Các động từ phản thân như se lever (thức dậy), se laver (tắm rửa), s’habiller (mặc quần áo)…
- Ngoài ra trợ động từ “être” thường được dùng với 14 động từ diễn tả hành động hoặc sự thay đổi về trạng thái. Để dễ nhớ hơn, chúng ta có thể học bằng cách so sánh như thế này:
Xem thêm: Le passé composé là gì? Cách dùng thì quá khứ kép tiếng Pháp
Đây là thì để diễn tả các hành động và thói quen diễn ra trong quá khứ
Cách chia khá đơn giản, các bạn bỏ phần đuôi -ons của đại từ Nous của thì hiện tại và thêm đuôi như sau
Ex: Il y avait, il était, il faisait, nous parlions,...
Xem thêm: Thì Imparfait - Cách phân biệt Imparfait và Passé composé
Thì tương lai phức (futur antérieur) diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai
Ex:
Xem thêm: Thì Futur trong tiếng Pháp
Giới từ là một kiến thức không thể thiếu trong khi học ngữ pháp tiếng Pháp A2. Trong tiếng Pháp, giới từ làm nhiệm vụ dẫn vào trong câu các bổ ngữ gián tiếp (COI) của động từ hoặc các bổ ngữ chỉ tình huống, thời điểm, địa điểm. Sau đây là hai chức năng quan trọng của giới từ mà các bạn cần ôn tập lại
Chỉ nơi chốn trong Tiếng Pháp (les prépositions de lieu)
Ex: à côté de, jusqu’à, chez, loin de…
Chỉ thời gian trong Tiếng Pháp (les prépositions de temps)
Ex: de… à, à partir de, avant, après, dans, pour, en,...
Xem thêm: La préposition - 3 giới từ tiếng Pháp cần phải biết
Trong kiến thức này, câu phủ định thường dùng phổ biến nhất các dạng sau:
Đây là dạng phủ định thường dùng nhất. Cấu trúc này dùng để diễn tả sự ngược lại của một hoàn cảnh hay một hành động.
Ex: Paul mange sa soupe -> Paul ne mange pas sa soupe
Chú ý:
Ex: Il y a un chien. (Có 1 con chó) → Il n’y a pas de chien. (Không có chó)
Ex: Je ne vais pas partir à Paris.
Ex: Il a toujours la sensation de ne pas terminer à temps.
- Ne…plus
Dạng này cung cấp thông tin cho người đọc – nghe biết rằng một hành động đã được dừng lại. Một điều gì đó đã đúng trước đây, bây giờ không còn phù hợp nữa
Ex: Il ne joue plus au football.
=> Câu này được hiểu rằng trước đây anh ta đã từng chơi bóng đá nhưng bây giờ thì không còn chơi nữa
- Ne…jamais
Đây là dạng phủ định muốn diễn tả một hành động chưa từng làm từ trước đến nay và cả sau này. Từ này là dạng phủ định với chữ “toujours”, nghĩa là không bao giờ
Ex: Elle prend toujours un dessert. → Elle ne prend jamais de dessert. (cô ấy thường dùng món tráng miệng → cô ấy không bao giờ dùng món tráng miệng)
- Ne…personne
Cụm phủ định này có nghĩa là “không ai”. Nó là dạng phủ định của quelqu’un, des gens, des personnes, du monde.
Ex: Je vois beaucoup de monde. → Je ne vois personne. (Tôi thấy có rất nhiều người -> tôi không thấy ai cả)
- Ne…rien
Cụm này có nghĩa là “không gì cả”. Đây là phủ định của từ Tout (tất cả)
Ví dụ: Ils comprennent tout! → Ils ne comprennent rien! (Họ hiểu tất cả! -> Họ không hiểu gì cả!)
Trên đây là toàn bộ những kiến thức ngữ pháp tiếng pháp A2 trọng tâm mà các bạn cần phải nắm vững. Những kiến thức hữu ích đó chắc chắn sẽ giúp bạn thành công trên con đường nâng cao vốn tiếng Pháp của mình!
Cập nhật thông tin danh sách học bổng du học tại các trường kinh doanh hàng đầu nước Pháp ứng tuyển năm học 2025 - 2026.
Đọc tiếpKhám phá top 10 học bổng du học Pháp tại các trường kinh doanh hàng đầu. Cơ hội nhận hỗ trợ học phí lên đến 30% cho các chương trình Cử nhân, Thạc sĩ, MBA và Executive Education.
Đọc tiếpBỏ túi bộ từ vựng tiếng Pháp B2 về chủ đề lịch sử, sân khấu - điện ảnh và văn học - nghệ thuật. Cùng JPF khám phá từ vựng tiếng Pháp B2 theo chủ đề nhé!
Đọc tiếpBí quyết đạt điểm cao kỹ năng nói khi thi chứng chỉ DELF tất cả các trình độ là gì? Cùng JPF khám phá ngay tại bài viết này!
Đọc tiếpBạn đang tìm hiểu về du lịch Pháp. Thời điểm nào đi Pháp sẽ đẹp nhất Cùng JPF tìm hiểu du lịch Pháp mùa thu và mùa đông có gì thú vị nhé!
Đọc tiếpMở đơn nộp hồ sơ ứng tuyển học bổng du học Pháp France Excellence năm học 2025 - 2026 từ ngày 8/11/2024 - 10/01/2025
Đọc tiếp