Tiếng Pháp có những thì futur nào? Cách chia thì tương lai như thế nào? Bài tập thực hành chia động từ thì futur. Tất cả sẽ có trong bài viết này.
Tiếp nối phần kiến thức về cách chia động từ tiếng Pháp, JPF hôm nay sẽ mang đến cho các bạn bài viết về thì futur (tương lai). Bạn có biết, người Pháp có tới ba cách thức khác nhau để diễn tả những sự vật, sự việc ở thì tương lai? Tất tần tật từ công dụng đến quy tắc chia, hãy cùng tìm hiểu với chúng mình nhé!
Thì futur simple trong tiếng Pháp tương ứng với thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Chúng ta chủ yếu chia động từ tiếng Pháp ở thì này để nói về các kế hoạch, dự định trong tương lai hay đưa ra các dự đoán.
Một vài yếu tố nhận biết khi cần chia động từ ở thì futur simple:
Ví dụ: Pourras tu acheter du pain avant de retourner à l’école?
Ví dụ: Vous serez célèbre au futur
Ví dụ: Ils seront prêt pour l’examen final
Để chia động từ tiếng Pháp ở thì futur simple, ta dùng động từ nguyên thể làm tiền tố và thêm các hậu tố sau:
Je-ai
Nous-ons
Tu-as
Vous-ez
Il/elle-a
Ils/elles-ont
Ví dụ động từ nhóm 1: Appeler
J’appellerai
Nous appellerons
Tu appelleras
Vous appellerez
Il/elle appellera
Ils/elles appelleront
Ví dụ động từ nhóm 2: Obéir
J’obéirai
Nous obéirons
Tu obéiras
Vous obéirez
Il/elle obéira
Ils/elles obéiront
Ví dụ động từ nhóm 3: Apprendre
J’apprendrai
Nous apprendrons
Tu apprendras
Vous appendrez
Il/elle aprrendra
Ils/elles apprendront
Có thể bạn quan tâm: Có nên học tiếng Pháp khi đã học tiếng Anh?
Thì futur proche trong tiếng Pháp (tương lai gần) để diễn tả một sự kiện có khả năng cao sẽ diễn ra hoặc sẽ diễn ra ở tương lai gần. Ngoài ra, thì futur proche còn được dùng nhiều trong giao tiếp thường ngày.
Một vài yếu tố nhận biết khi cần chia động từ tiếng Pháp ở thì futur proche:
Thì futur proche có cấu tạo như sau:
Động từ aller chia ở thì présent tương ứng với chủ ngữ + Động từ chính
Ví dụ:
Je vais aller à la gare.
Il va acheter du pain.
Vous allez attendre l’annonce du tuteur.
Ví dụ:
Je ne peux pas recevoir Harry, je suis sur le point de partir.
Il est sur le point d'étudier à l’étranger.
Les gens sont sur le point de rejoindre la fête.
Ví dụ:
Il est près de venir en retard.
Vous êtes près d’avoir un accident.
Nous sommes près de changer notre plan de vacances.
Có thể bạn quan tâm: 10 website học tiếng Pháp cho mọi trình độ
Thì futur antérieur được dịch là tiền tương lai. Đây là thì được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai.
Thì futur antérieur có cấu tạo như sau:
Trợ động từ avoir/être chia ở thì Futur simple + Participe passé (Phân từ quá khứ)
Ví dụ:
Demain, quand j’aurai fini mes devoirs, je partirai en vacances
Il aura parlé à son patron, ils convienneront de lancer une réunion
Có thể bạn quan tâm: Cách dùng trợ động từ avoir và être
Exercise 1: Chọn đáp án đúng
Exercice 2: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Futur simple:
Exercise 3: Chia các động từ trong ngoặc ở thì futur antérieur:
Trên đây là những kiến thức căn bản về cách chia động từ ở thì tương lai. Tham khảo JPF nếu bạn cần một người đồng hành và hỗ trợ trong quá trình học tiếng Pháp nhé!
Tiếng Pháp có những thì futur nào? Cách chia thì tương lai như thế nào? Bài tập thực hành chia động từ thì futur. Tất cả sẽ có trong bài viết này.
Tiếp nối phần kiến thức về cách chia động từ tiếng Pháp, JPF hôm nay sẽ mang đến cho các bạn bài viết về thì futur (tương lai). Bạn có biết, người Pháp có tới ba cách thức khác nhau để diễn tả những sự vật, sự việc ở thì tương lai? Tất tần tật từ công dụng đến quy tắc chia, hãy cùng tìm hiểu với chúng mình nhé!
Thì futur simple trong tiếng Pháp tương ứng với thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Chúng ta chủ yếu chia động từ tiếng Pháp ở thì này để nói về các kế hoạch, dự định trong tương lai hay đưa ra các dự đoán.
Một vài yếu tố nhận biết khi cần chia động từ ở thì futur simple:
Ví dụ: Pourras tu acheter du pain avant de retourner à l’école?
Ví dụ: Vous serez célèbre au futur
Ví dụ: Ils seront prêt pour l’examen final
Để chia động từ tiếng Pháp ở thì futur simple, ta dùng động từ nguyên thể làm tiền tố và thêm các hậu tố sau:
Je-ai
Nous-ons
Tu-as
Vous-ez
Il/elle-a
Ils/elles-ont
Ví dụ động từ nhóm 1: Appeler
J’appellerai
Nous appellerons
Tu appelleras
Vous appellerez
Il/elle appellera
Ils/elles appelleront
Ví dụ động từ nhóm 2: Obéir
J’obéirai
Nous obéirons
Tu obéiras
Vous obéirez
Il/elle obéira
Ils/elles obéiront
Ví dụ động từ nhóm 3: Apprendre
J’apprendrai
Nous apprendrons
Tu apprendras
Vous appendrez
Il/elle aprrendra
Ils/elles apprendront
Có thể bạn quan tâm: Có nên học tiếng Pháp khi đã học tiếng Anh?
Thì futur proche trong tiếng Pháp (tương lai gần) để diễn tả một sự kiện có khả năng cao sẽ diễn ra hoặc sẽ diễn ra ở tương lai gần. Ngoài ra, thì futur proche còn được dùng nhiều trong giao tiếp thường ngày.
Một vài yếu tố nhận biết khi cần chia động từ tiếng Pháp ở thì futur proche:
Thì futur proche có cấu tạo như sau:
Động từ aller chia ở thì présent tương ứng với chủ ngữ + Động từ chính
Ví dụ:
Je vais aller à la gare.
Il va acheter du pain.
Vous allez attendre l’annonce du tuteur.
Ví dụ:
Je ne peux pas recevoir Harry, je suis sur le point de partir.
Il est sur le point d'étudier à l’étranger.
Les gens sont sur le point de rejoindre la fête.
Ví dụ:
Il est près de venir en retard.
Vous êtes près d’avoir un accident.
Nous sommes près de changer notre plan de vacances.
Có thể bạn quan tâm: 10 website học tiếng Pháp cho mọi trình độ
Thì futur antérieur được dịch là tiền tương lai. Đây là thì được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong tương lai.
Thì futur antérieur có cấu tạo như sau:
Trợ động từ avoir/être chia ở thì Futur simple + Participe passé (Phân từ quá khứ)
Ví dụ:
Demain, quand j’aurai fini mes devoirs, je partirai en vacances
Il aura parlé à son patron, ils convienneront de lancer une réunion
Có thể bạn quan tâm: Cách dùng trợ động từ avoir và être
Exercise 1: Chọn đáp án đúng
Exercice 2: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Futur simple:
Exercise 3: Chia các động từ trong ngoặc ở thì futur antérieur:
Trên đây là những kiến thức căn bản về cách chia động từ ở thì tương lai. Tham khảo JPF nếu bạn cần một người đồng hành và hỗ trợ trong quá trình học tiếng Pháp nhé!
Bộ từ vựng tiếng Pháp chủ đề cảm xúc với đa dạng cách biểu đạt cảm xúc, tâm trạng trong tiếng Pháp.
Đọc tiếpTất tần tật các thông tin về chương trình Alternance (vừa học vừa làm). Liên hệ tư vấn hồ sơ du học Pháp với Je Parle Français.
Đọc tiếpTự học tiếng Pháp cùng JPF với chủ đề: Động từ trong tiếng Pháp. Nắm vững các quy tắc chia động từ trong tiếng Pháp và kiến thức ngữ pháp liên quan.
Đọc tiếpTại sao France Langue là một trong những địa điểm học tiếng Pháp uy tín tại Pháp? Tìm hiểu đa dạng chương trình đào tạo tiếng Pháp tại France Langue.
Đọc tiếpVăn bằng DUEF dự bị tiếng là gì? Khám phá các trường đại học hàng đầu đào tạo DUEF tại Pháp.
Đọc tiếpDu học Pháp tại ESSEC Business School - top 3 Grande École tại Pháp. Khám phá lý do trường luôn là đích đến lý tưởng cho du học sinh quốc tế.
Đọc tiếp