Phân biệt passé composé và passé simple trong tiếng Pháp

JPF Je Parle Français

Trương Vinh

Tác giả bài viết

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Phân biệt passé composé và passé simple trong tiếng Pháp

Phân biệt quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple) là một trong số những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản mà bạn cần nắm chắc. Vậy làm cách nào để phân biệt được Passé composé và Passé simple? Hãy cùng JPF phân biệt 2 thì động từ này nhé.

Quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple) là hai thì động từ thường gặp nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản. Nhưng để có thể phân biệt được Passé composé và Passé simple là điều vô cùng khó đặc biệt là với các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp. Vì vậy JPF sẽ giúp các bạn tìm hiểu và phân biệt Passé composé và Passé simple.

1. Quá khứ kép (Passé composé)

Bước đầu để có thể phân biệt được Passé composé và passé simple là gì các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp cần phải hiểu rõ định nghĩa của 2 thì này.·Passé composé hay quá khứ kép là một trong số những thì động từ mà với các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp bắt gặp nhiều nhất. Passé composé sẽ giúp bạn diễn tả một hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ ở một thời điểm cụ thể, một hành động xảy ra đột ngột hay các hoạt động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

Ví dụ: Je suis allé à la bibliothèque avec mes amis hier (Aller: au passé composé) 

      → Hôm qua, tôi đã đi đến thư viện với các bạn của tôi 

           Quand elle lisait les romans, je lui ai téléphoné.

      → Khi cô ấy đang đọc tiểu thuyết, tôi gọi cho cô ấy.

Cách chia động từ ở thì Passé composé (Quá khứ kép)

Avoir/Être (au présent) + Participe Passé

Ngoài ra để có thể chia động từ một cách chuẩn xác ở thì Passé composé, bạn cần phải nhớ một số lưu ý dưới đây

  •  Các động từ chia với trợ động từ Être:

Phân biệt được động từ nào đi với trợ động từ Être hay Avoir là một trong số những điều mà các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp gặp rất nhiều khó khăn.Đối với trợ động từ Être, các động từ được chia với trợ động từ này sẽ bao gồm các động từ phản thân, các động từ thể hiện sự chuyển động. Còn lại các động từ khác sẽ đi với trợ động từ Avoir.

Động từ chia với trợ động từ Être
  • Hợp giống và số ở thì Passé composé

Đối với thì Passé composé, khi chia động từ, các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp cần thực sự lưu ý đến hợp giống hợp số của động từ được chia. Các động từ khi chia ở Passé composé sẽ được hợp giống hợp số trong các trường hợp: Các động từ, động từ phản thân đi với trợ động từ Être; các động từ được chia với trợ động từ Avoir sẽ chỉ được hợp giống hợp số khi có COD đứng trước.

Từ việc học và hiểu kỹ cách chia và chức năng của thì quá khứ kép sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình học ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản và phân biệt quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple).

2. Quá khứ đơn (Passé simple)

Passé simple hay quá khứ đơn là một trong số những thì quá khứ ít khi được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Tuy nhiên với các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp, Passé simple là một trong số những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản khá khó. 

Quá khứ đơn (Passé simple)

Thì quá khứ đơn thường được sử dụng để miêu tả các hành động đã diễn ra trong quá khứ và những hành động này không được lặp đi lặp lại và trở thành một thói quen. Passé simple thường được sử dụng trong các văn bản, báo chí, tác phẩm nghệ thuật hoặc các bài diễn thuyết hay thông báo của cấp cao của Chính phủ

Cách chia động từ ở thì Passé simple

  • Động từ nhóm 1:  bỏ đuôi er và thêm các đuôi:  -ai, -as, -a, -âmes, -âtes, -èrent
  • Động từ nhóm 2:  bỏ đuổi ir và thêm các đuôi: -is, -is, -it, -îmes, -îtes, -irent
  • Động từ nhóm 3: 

Với phần lớn động từ nhóm 3 sẽ có các đuôi của động từ: -us, -us, -ut, -ûmes, -ûtes, -urent

Với động từ Venir, Tenir sẽ thường kết thúc bằng: -ins, -ins, -int, -înmes, -întes, -inrent 

Vì vậy để có thể phân biệt quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple) bạn cần hiểu rõ chức năng của Passé simple và cách chia động từ ở Passé simple.

Có thể bạn quan tâm: Phân biệt Imparfait và Passé composé

3. Phân biệt passé composé và passé simple

Để có thể phân biệt passé composé và passé simple bạn cần nắm chắc những lý thuyết cơ bản nhất về khái niệm và cách sử dụng của 2 thì động từ này

Phân biệt (passé composé) quá khứ kép và (passé simple) quá khứ đơn tiếng Pháp
Phân biệt Passé composé Passé simple
Chức năng Diễn tả một hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ ở một thời điểm cụ thể,
Một hành động xảy ra đột ngột
Các hoạt động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ
Hành động đã diễn ra trong quá khứ và những hành động này không được lặp đi lặp lại và trở thành một thói quen
Cách chia Avoir/Être (au présent) + Participe Passé Radical + Terminaison de Passé simple
Động từ nhóm 1: bỏ đuôi er và thêm các đuôi: -ai, -as, -a, -âmes, -âtes, -èrent
Động từ nhóm 2: bỏ đuổi ir và thêm các đuôi: -is, -is, -it, -îmes, -îtes, -irent
Động từ nhóm 3:
Với phần lớn động từ nhóm 3 sẽ có các đuôi của động từ: -us, -us, -ut, -ûmes, -ûtes, -urent
Với động từ Venir, Tenir sẽ thường kết thúc bằng: -ins, -ins, -int, -înmes, -întes, -inrent
Xuất hiện Giao tiếp hằng ngày, văn viết Văn bản, báo chí, tác phẩm nghệ thuật hoặc các bài diễn thuyết hay thông báo của cấp cao

4. Bài tập phân biệt Passé composé và passé simple

Exercice 1 Conjuguez les verbes aux Passé simple 

  1. Tu (s’inscrire) ___________________ à une nouvelle classe de danse.
  2. Anne (se servir) ___________________ un bon repas.
  3. Paul et Nicolas (Aller)  ___________________ à l’université Sorbonne.
  4. Il (entendre) ___________________  un grand cri venant au centre de la forêt.
  5. Nous (parler) ___________________  des vacances d’été.
  6. Dans ma vie, je (vouloir)  ___________________ gagner beaucoup d’argent 
  7. Elle (ouvrir) ___________________ le cadeau de toi pour son anniversaire
  8. Anne (rester) ___________________ à la bibliothèque pour lire des livres
  9. Nous (finir)___________________ notre examen de mathématiques
  10. Thailand (exporter)  ___________________ du riz au monde 

Exercice 2 Conjuguez les verbes aux passé composé

  1. Samedi dernier, je (aller)________   au théâtre Hanoi pour voir un spectacle.
  2. Marie Curie (recevoir) ________  un Prix Nobel de physique en 1903.
  3. Ce matin, Anne (ouvrir) ________ les fenêtres.
  4. Je (partir) ________ au ski à la montagne en février dernier.
  5. Hier, le garagiste (vérifier) ________ la pression de tes pneus.
Có thể bạn quan tâm: 05 Mẹo học tiếng Pháp hiệu quả

Phân biệt động từ ở Passé composé hay Passé simple là một trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản quan trọng với các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp. Vì vậy, để có thể ghi nhớ và phân biệt  Passé composé và Passé simple, bạn cần nắm chắc những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản quan trọng. Để có thể biết cách phân biệt các thì động từ, bạn hoàn toàn có thể liên hệ với JPF được hỗ trợ.

Phân biệt passé composé và passé simple trong tiếng Pháp

Phân biệt quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple) là một trong số những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản mà bạn cần nắm chắc. Vậy làm cách nào để phân biệt được Passé composé và Passé simple? Hãy cùng JPF phân biệt 2 thì động từ này nhé.
Phân biệt passé composé và passé simple trong tiếng Pháp

Phân biệt quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple) là một trong số những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản mà bạn cần nắm chắc. Vậy làm cách nào để phân biệt được Passé composé và Passé simple? Hãy cùng JPF phân biệt 2 thì động từ này nhé.

Quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple) là hai thì động từ thường gặp nhất trong ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản. Nhưng để có thể phân biệt được Passé composé và Passé simple là điều vô cùng khó đặc biệt là với các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp. Vì vậy JPF sẽ giúp các bạn tìm hiểu và phân biệt Passé composé và Passé simple.

1. Quá khứ kép (Passé composé)

Bước đầu để có thể phân biệt được Passé composé và passé simple là gì các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp cần phải hiểu rõ định nghĩa của 2 thì này.·Passé composé hay quá khứ kép là một trong số những thì động từ mà với các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp bắt gặp nhiều nhất. Passé composé sẽ giúp bạn diễn tả một hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ ở một thời điểm cụ thể, một hành động xảy ra đột ngột hay các hoạt động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.

Ví dụ: Je suis allé à la bibliothèque avec mes amis hier (Aller: au passé composé) 

      → Hôm qua, tôi đã đi đến thư viện với các bạn của tôi 

           Quand elle lisait les romans, je lui ai téléphoné.

      → Khi cô ấy đang đọc tiểu thuyết, tôi gọi cho cô ấy.

Cách chia động từ ở thì Passé composé (Quá khứ kép)

Avoir/Être (au présent) + Participe Passé

Ngoài ra để có thể chia động từ một cách chuẩn xác ở thì Passé composé, bạn cần phải nhớ một số lưu ý dưới đây

  •  Các động từ chia với trợ động từ Être:

Phân biệt được động từ nào đi với trợ động từ Être hay Avoir là một trong số những điều mà các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp gặp rất nhiều khó khăn.Đối với trợ động từ Être, các động từ được chia với trợ động từ này sẽ bao gồm các động từ phản thân, các động từ thể hiện sự chuyển động. Còn lại các động từ khác sẽ đi với trợ động từ Avoir.

Động từ chia với trợ động từ Être
  • Hợp giống và số ở thì Passé composé

Đối với thì Passé composé, khi chia động từ, các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp cần thực sự lưu ý đến hợp giống hợp số của động từ được chia. Các động từ khi chia ở Passé composé sẽ được hợp giống hợp số trong các trường hợp: Các động từ, động từ phản thân đi với trợ động từ Être; các động từ được chia với trợ động từ Avoir sẽ chỉ được hợp giống hợp số khi có COD đứng trước.

Từ việc học và hiểu kỹ cách chia và chức năng của thì quá khứ kép sẽ giúp bạn rất nhiều trong quá trình học ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản và phân biệt quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple).

2. Quá khứ đơn (Passé simple)

Passé simple hay quá khứ đơn là một trong số những thì quá khứ ít khi được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Tuy nhiên với các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp, Passé simple là một trong số những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản khá khó. 

Quá khứ đơn (Passé simple)

Thì quá khứ đơn thường được sử dụng để miêu tả các hành động đã diễn ra trong quá khứ và những hành động này không được lặp đi lặp lại và trở thành một thói quen. Passé simple thường được sử dụng trong các văn bản, báo chí, tác phẩm nghệ thuật hoặc các bài diễn thuyết hay thông báo của cấp cao của Chính phủ

Cách chia động từ ở thì Passé simple

  • Động từ nhóm 1:  bỏ đuôi er và thêm các đuôi:  -ai, -as, -a, -âmes, -âtes, -èrent
  • Động từ nhóm 2:  bỏ đuổi ir và thêm các đuôi: -is, -is, -it, -îmes, -îtes, -irent
  • Động từ nhóm 3: 

Với phần lớn động từ nhóm 3 sẽ có các đuôi của động từ: -us, -us, -ut, -ûmes, -ûtes, -urent

Với động từ Venir, Tenir sẽ thường kết thúc bằng: -ins, -ins, -int, -înmes, -întes, -inrent 

Vì vậy để có thể phân biệt quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple) bạn cần hiểu rõ chức năng của Passé simple và cách chia động từ ở Passé simple.

Có thể bạn quan tâm: Phân biệt Imparfait và Passé composé

3. Phân biệt passé composé và passé simple

Để có thể phân biệt passé composé và passé simple bạn cần nắm chắc những lý thuyết cơ bản nhất về khái niệm và cách sử dụng của 2 thì động từ này

Phân biệt (passé composé) quá khứ kép và (passé simple) quá khứ đơn tiếng Pháp
Phân biệt Passé composé Passé simple
Chức năng Diễn tả một hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ ở một thời điểm cụ thể,
Một hành động xảy ra đột ngột
Các hoạt động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ
Hành động đã diễn ra trong quá khứ và những hành động này không được lặp đi lặp lại và trở thành một thói quen
Cách chia Avoir/Être (au présent) + Participe Passé Radical + Terminaison de Passé simple
Động từ nhóm 1: bỏ đuôi er và thêm các đuôi: -ai, -as, -a, -âmes, -âtes, -èrent
Động từ nhóm 2: bỏ đuổi ir và thêm các đuôi: -is, -is, -it, -îmes, -îtes, -irent
Động từ nhóm 3:
Với phần lớn động từ nhóm 3 sẽ có các đuôi của động từ: -us, -us, -ut, -ûmes, -ûtes, -urent
Với động từ Venir, Tenir sẽ thường kết thúc bằng: -ins, -ins, -int, -înmes, -întes, -inrent
Xuất hiện Giao tiếp hằng ngày, văn viết Văn bản, báo chí, tác phẩm nghệ thuật hoặc các bài diễn thuyết hay thông báo của cấp cao

4. Bài tập phân biệt Passé composé và passé simple

Exercice 1 Conjuguez les verbes aux Passé simple 

  1. Tu (s’inscrire) ___________________ à une nouvelle classe de danse.
  2. Anne (se servir) ___________________ un bon repas.
  3. Paul et Nicolas (Aller)  ___________________ à l’université Sorbonne.
  4. Il (entendre) ___________________  un grand cri venant au centre de la forêt.
  5. Nous (parler) ___________________  des vacances d’été.
  6. Dans ma vie, je (vouloir)  ___________________ gagner beaucoup d’argent 
  7. Elle (ouvrir) ___________________ le cadeau de toi pour son anniversaire
  8. Anne (rester) ___________________ à la bibliothèque pour lire des livres
  9. Nous (finir)___________________ notre examen de mathématiques
  10. Thailand (exporter)  ___________________ du riz au monde 

Exercice 2 Conjuguez les verbes aux passé composé

  1. Samedi dernier, je (aller)________   au théâtre Hanoi pour voir un spectacle.
  2. Marie Curie (recevoir) ________  un Prix Nobel de physique en 1903.
  3. Ce matin, Anne (ouvrir) ________ les fenêtres.
  4. Je (partir) ________ au ski à la montagne en février dernier.
  5. Hier, le garagiste (vérifier) ________ la pression de tes pneus.
Có thể bạn quan tâm: 05 Mẹo học tiếng Pháp hiệu quả

Phân biệt động từ ở Passé composé hay Passé simple là một trong những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản quan trọng với các bạn mới bắt đầu học tiếng Pháp. Vì vậy, để có thể ghi nhớ và phân biệt  Passé composé và Passé simple, bạn cần nắm chắc những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản quan trọng. Để có thể biết cách phân biệt các thì động từ, bạn hoàn toàn có thể liên hệ với JPF được hỗ trợ.

Đăng ký tư vấn khóa học
Thông tin liên hệ của bạn
Mẫu đăng ký của bạn đã được ghi nhận! Chúng tôi sẽ liên lạc trong thời gian sớm nhất
Hình như có sai sót, bạn hãy kiểm tra lại form đăng ký của mình nhé!
BÀI VIẾT Mới nhất

Từ cộng đồng Je Parle Français

JPF Je Parle Français
Du học Pháp
Du học Pháp ngành Sư phạm: Khám phá Hệ thống trường Sư phạm ENS

Lộ trình trở thành giáo viên, giảng viên tại Pháp qua chương trình du học Pháp ở Hệ thống trường Sư phạm ENS (École Normale Supérieure) danh giá.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
Du học Pháp ngành Kiến trúc tại ENSA

Du học Pháp tại hệ thống trường Kiến trúc Quốc gia ENSA với cơ hội sở hữu bằng Kiến trúc sư do Nhà nước Pháp.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
Mẹo viết CV du học Pháp tăng cơ hội trúng tuyển

Cách viết CV du học Pháp ấn tượng, chuẩn form châu Âu. Hướng dẫn chi tiết, mẹo và ví dụ để nổi bật trong mắt nhà tuyển sinh và tăng cơ hội trúng tuyển.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
Du học Pháp bằng tiếng Anh: Điều kiện và chi phí mới nhất

Du học Pháp bằng tiếng Anh: Trải nghiệm du học tại trường top đầu thế giới với học phí phải chăng. Tìm hiểu điều kiện xét tuyển và cơ hội học bổng 2025.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
7 bước nộp hồ sơ du học Pháp

Nộp hồ sơ du học Pháp dễ dàng với 7 bước cần thiết, từ việc xác định mục tiêu du học đến quy trình chuẩn bị hồ sơ, phỏng vấn và xin visa.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Cẩm nang sử dụng Tout, Tous, Toute, Toutes trong tiếng Pháp

Tout, tous, toute, toutes là những từ thường gặp trong tiếng Pháp nhưng lại rất đa dạng về cách dùng. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng “tout” trong các ngữ cảnh khác nhau.

Đọc tiếp