Khi học tiếng Pháp, Imparfait và Passé composé là hai thì rất dễ gây bối rối. Cùng được dùng để nói về quá khứ, nhưng công dụng của hai thì này lại hoàn toàn khác nhau. Tiếp nối bài viết về Passé composé, JPF sẽ giới thiệu đến bạn về thì Imparfait cũng như cách sử dụng và phân biệt hai thì này nhé.
Imparfait là gì?
Công dụng của thì Imparfait
Nếu Passé composé dùng để nói về những hành động đã xảy ra trong quá khứ, thì Imparfait lại có nhiều tác dụng hơn thế.
1. Thì Imparfait miêu tả một sự vật, sự việc, hành động ở quá khứ
Ví dụ:
Ce jour-là, Amy portait une robe violette. Sa couleur soulignait ses cheveux noirs - Hôm đó, Amy đã mặc một chiếc váy tím. Màu sắc của chiếc váy tôn lên mái tóc đen của cô.
Elle buvait du thé à ce moment. - Lúc đó, cô ấy đang uống trà
Ces moulins-là, voyez-vous, faisaient la joie et la richesse de notre pays. (Lettres de mon moulin) - Những cái cối xay gió đó, ngài thấy đấy, đã mang đến niềm vui và sự trù phú cho xứ sở chúng tôi. (Thư từ cối xay gió)
2. Thì Imparfait diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ
Ví dụ:
Dans une baie, elle rencontra une foule de petits êtres humains qui jouaient en se baignant. (La petite sirène) - Nàng gặp một đám trẻ con đang chơi đùa, tắm táp trong con vịnh (Nàng tiên cá)
J’ai découvert une nouvelle pâtisserie quand je me promenais. - Tôi đã khám phá ra một tiệm bánh ngọt mới trong khi đi dạo.
On a rencontré Alice quand on partait en vacances à Avignon - Chúng tôi đã gặp Alice khi đang đi nghỉ ở Avignon.
3. Thì Imparfait diễn tả một thói quen trong quá khứ
Ví dụ:
Elle prenait le bus tous les jours pour aller au collège. - Hằng ngày, cô ấy đi tới trường bằng xe bus.
Depuis que j'étais un enfant, le Noël était toujours ma période préférée de l'année. - Từ khi còn là một đứa trẻ, Giáng sinh luôn là khoảng thời gian ưa thích nhất trong năm của tôi.
Il passait toutes ses fins de semaines avec les copains. - Anh ấy đã dành tất cả cuối tuần cùng với những người bạn.
Cách chia động từ ở thì Imparfait
Cách chia động từ ở thì Imparfait
Để chia động từ ở thì Imparfait, ta chia động từ ở thì hiện tại đơn (Présent simple) ngôi Nous, sau đó bỏ đuôi -ons và thêm các đuôi sau:
Je - ais
Tu - ais
Il/elle - ait
Nous - ions
Vous - iez
Ils/elles - aient
Ví dụ động từ nhóm 1: Parler
Je parlais
Tu parlais
Il/elle parlait
Nous parlions
Vous parliez
Ils/elles parlaient
Ví dụ động từ nhóm 2: Grandir
Je grandissais
Tu grandissais
Il/elle grandissait
Nous grandissions
Vous grandissiez
Ils/elles grandissaient
Ví dụ động từ nhóm 3: Apprendre
J'apprenais
Tu apprenais
Il/elle apprenait
Nous apprenions
Vous appreniez
Ils/elles apprenaient
Cách phân biệt thì Imparfait với Passé composé
Khi nào dùng Passé composé, khi nào dùng Imparfait bây giờ?
Imparfait
Passé composé
Hành động/sự kiện lặp đi lặp lại trong quá khứ (thường đi kèm trạng từ chỉ tần suất) Ví dụ: Je dessinais tous les jours (Tôi từng vẽ mỗi ngày) -> Hành động vẽ là một thói quen trong quá khứ (trạng từ chỉ tần suất tous les jours) Ví dụ: J’allais souvent à la gym (Tôi từng thường xuyên đi gym) Ví dụ: Au Juin, nous conduisions à Marseille pour jouir de nos jours d’été. (Cứ vào tháng Sáu, chúng tôi lái xe đến Marseille để tận hưởng mùa hè)
Hành động đã xảy ra và hoàn thành tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ Ví dụ: J'ai dessiné beaucoup en 2020 (Tôi vẽ rất nhiều trong năm 2020) -> Hành động vẽ đã thực hiện và kết thúc trong mốc thời gian 2020 Ví dụ: Hier, je suis allé à la gym (Hôm qua tôi đến phòng gym) -> Trạng từ chỉ thời gian hier) Ví dụ: Le dernier Juin, nous avons conduit à Marseille pour jouir de nos jours d’été. (Tháng Sáu năm ngoái, chúng tôi lái xe đến Marseille để tận hưởng mùa hè)
Khi xuất hiện trong cùng một câu, thì Imparfait diễn tả một hành động đang diễn ra và thì Passé composé diễn tả hành động cắt ngang đột ngột. Ví dụ: Quand je dormais, quelqu’un a frappé à la porte. Quand on faisait la cuisine, nos amis sont arrivés. Quand il dormait, Marie a téléphoné
Một vài dấu hiệu nhận biết:
Imparfait :
Avant, Auparavant (Trước đây)
Quand j’avais 10 ans,Quand j’étais jeune,… (Khi tôi 10 tuổi, Khi tôi còn trẻ)
À l’époque, À cette époque…. (thời kỳ đó) (Trạng từ/ Mệnh đề bổ ngữ chỉ một khoảng thời gian)
Passé composé :
Hier, Avant-hier, l’année dernière, … (Trạng từ chỉ thời gian xác định)
Brusquement, Soudain, Tout d’un coup, Tout à coup (Đột nhiên/ngẫu nhiên)
Tout de suite, Immédiatement (Ngay lập tức)
Bài tập thực hành phân biệt
Cùng JPF thử sức với những bài tập vận dụng dưới đây nhé
Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Imparfait hoặc Passé composé
Je (nager) ________ quand soudain un ami (s’amuser) ________ à me faire couler.
Il (arrive) ________ pendant que je (dormir) …… .
Avec Pierre, nous (aller) ________ la voir trois fois à l'hôpital.
Le soleil (se coucher) ________ lorsque je (entendre) ________ le téléphone sonner.
Je (partir) ________ au ski en février dernier.
Je (vouloir) ________ lui dire: “Au revoir”, mais il (partir) ________ trop vite.
Tous les jours je (se lever) ________ à la même heure et je ne (voir) ________ pas pourquoi changer.
Il (emprunter) ________ le vélo de son voisin pour rejoindre ses copains.
Cette viande (être) ________ trop dure, je ne l’ (pas manger) ________.
Je (faire) ________ du rugby tous les dimanches étant jeune.
L'été dernier nous (repeindre) tous ses volets de la maison, ils ________ (être) en mauvais état.
Hier, le garagiste (vérifier) ________ la pression de mes pneus.
Chaque fois qu’il (penser) ________ à Paris, il nous (téléphoner) immédiatement.
Quand Paul (se réveiller) ________ , il(eetre) déjà huit heures.
Nous (rouler) ________ plus de 6 heures quand un violent orage (éclater) .
Il (Se casser) ________ la jambe l’an dernier, il a encore mal.
Quand j’(être) ________ enfant, je (détester) ________ l’école.
Le bus (entrer) ________ dans la station, alors que Marie était encore dans la rue.
Elle (lire) ________ encore son roman quand ses amies (venir) ________ chez elle.
Il m’(dire) ________ au revoir et il (partir)________.
Bài 2: Chia các động từ trong ngoặc ở thì Imparfait hoặc Passé composé
Il y a un mois, je (décider) ________ de partir en France.
Comme mes parents (être) ________ malade, ils sont restés à maison.
Je suis donc parti seul. Le soleil (briller) ________ quand je (prendre) ________ le train.
J’avais choisi une ville en Suisse. La ville (sembler) ________ vide, tout (rester) ________ silencieux.
L’atmosphere de la ville (être) ________ illisible. Je (se sentir) ________ seul.
Certains (danser) ________ , d’autres (chanter) ________ à pleins poumons.
Je (réaliser) ________ que j’ (être) ________ en retard.
Il (passer) ________ tous les ans dans cette ville.
Pendant son séjour, il (découvrir) ________ une autre culture.
Quand elle (rentrer) ________ , elle (être) ________ beaucoup plus mature.
Ce matin, j’(ouvrir) ________ les fenêtres car il (faire) ________ très beau.
Vendredi dernier, je (aller)________ au théâtre pour voir un spectacle. C’ (être) ________ magnifique.
Quand la bibliothèque (être) fermée, il (aller) ________ travailler dans un bar
Je (vivre) ________ à Ottawa pendant plusieurs années
Ma père (revenir) ________ quand il (finir) ________ sa service millitaire.
Marie Curie (recevoir) ________ un Prix Nobel de physique en 1903.
L’autre jour, il (rencontrer) ________ un ancien étudiant dans la rue.
Je (nager) ________ pendant tous les fins de la semaine.
Elle (sortir) ________ quelques minutes devant moi.
Nous (se marier) ________ il y a un an.
Trên đây là kiến thức căn bản về thì Imparfait cũng như cách phân biệt hai thì thường được dùng ở thời quá khứ: Imparfait và Passé composé. Theo dõi JPF để đọc thêm nhiều bài viết về ngôn ngữ Pháp và du học Pháp bạn nhé!
Cấu trúc câu phủ định trong tiếng Pháp (La négation) là một trong số những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản. Vì vậy để có thể nâng cao khả năng tiếng Pháp, hãy cùng JPF nắm thật chắc cấu trúc câu phủ định tiếng Pháp
Du học Pháp theo chương trình BUT là một lựa chọn không nên bỏ lỡ đối với các bạn sinh viên. Vậy BUT có gì khác biệt so với các chương trình khác? Hãy cùng Je Parle Français tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!
Từ mượn tiếng Pháp và sự giao thoa văn hóa Pháp - Việt
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay, từ mượn tiếng Pháp không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc rút ngắn khoảng cách ngôn ngữ mà còn thúc đẩy tiếp xúc, giao lưu văn hoá giữa các quốc gia và dân tộc trên thế giới.
Chi tiết lộ trình học tiếng Pháp cho người mới bắt đầu
Bạn muốn tìm một lộ trình học tiếng Pháp cho người mới bắt đầu phù hợp. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn các bước cơ bản và lộ trình học tập tiếng Pháp cho người mới. Học tiếng Pháp không khó nếu bạn có phương pháp và kiên trì luyện tập!
5 mẹo nâng cao khả năng tư duy bằng tiếng Pháp cho người mới bắt đầu
Việc học Tiếng Pháp dành cho người mới bắt đầu là một quá trình dài và cần nhiều nỗ lực. Tuy nhiên, nếu bạn áp dụng đúng phương pháp, bạn có thể cải thiện khả năng tư duy bằng tiếng Pháp một cách nhanh chóng.
Phân biệt passé composé và passé simple trong tiếng Pháp
Phân biệt quá khứ kép (Passé composé) và quá khứ đơn (Passé simple) là một trong số những kiến thức ngữ pháp tiếng Pháp cơ bản mà bạn cần nắm chắc. Vậy làm cách nào để phân biệt được Passé composé và Passé simple? Hãy cùng JPF phân biệt 2 thì động từ này nhé.