Học cách sử dụng cụm danh từ tiếng Pháp để tăng tính súc tích cho câu văn của bạn. Tìm hiểu các bí kíp và ví dụ để áp dụng các cụm danh từ tiếng Pháp này một cách hiệu quả. Xem ngay để trở thành một nhà văn đầy tài năng và ấn tượng!
Nếu bạn đã biết cách sử dụng danh từ trong tiếng Pháp, thì cụm danh từ sẽ là chủ đề nâng cao hơn khi làm câu. Cụm danh từ sẽ giúp bạn đưa ra nhiều thông tin hơn khi nói và viết mà lại không cần trình bày dài dòng và lan man. Cụm danh từ có rất nhiều chức năng và cách sử dụng khác nhau.
Cùng JPF tìm hiểu công thức tạo nên các cụm danh và ý nghĩa của từng loại nhé!
Cụm danh từ thường được coi là một trong những thành phần của câu cơ bản.
Cụm danh từ là một từ hoặc một nhóm từ bao gồm một từ chính thường được gọi là “từ hạt nhân”. Nghĩa là các cụm danh từ có thể bao gồm một số danh từ, trong đó có một danh từ là cốt lõi và quan trọng nhất.
Danh từ tạo thành danh từ cốt lõi của nhóm danh từ có thể là danh từ chung hoặc danh từ riêng.
Ví dụ:
Ví dụ cụm danh từ trong tiếng Pháp | ||||
---|---|---|---|---|
Mạo từ | Tính từ | Danh từ | Tính từ | Mệnh đề phụ |
Le | chien | |||
L’ | affreux | chien | ||
L’ | affreux | chien | sale | |
L’ | affreux | chien | sale | qui boite |
Công thức tạo nên cụm danh từ tiếng Pháp | |
---|---|
Công thức | Ví dụ |
Danh từ | Miloh retourne seul au parc. |
Mạo từ + danh từ | Je visiterai plusieurs pays. |
Mạo từ + danh từ + cụm tính từ | Le paléontologue a déterré des os anciens. |
Mạo từ + danh từ + cụm danh từ | Ce chiot, un caniche royal, est très affectueux. |
Mạo từ + danh từ + cụm giới từ | Le passager a oublié son sac en cuir dans le train. |
Mạo từ + danh từ + mệnh đề quan hệ | La chanson qu’elle a choisie fera danser tout le monde. |
Mạo từ + danh từ + cụm động từ nguyên mẫu | Son rêve, devenir médecin, se réalisera bientôt. |
Mạo từ + danh từ + cụm động từ participe présent | Elles cherchent un acteur sachant chanter. |
Mạo từ + danh từ + mệnh đề bổ sung | Le fait qu’il n’a pas oublié m’étonne. |
Các nhóm danh từ có thể có các chức năng khác nhau:
Cụm danh từ có thể là chủ ngữ của động từ.
Khi cụm danh từ chủ ngữ thay đổi thì động từ thay đổi. Để dễ dàng tìm được cụm chủ ngữ trong câu (nếu có), chúng ta tự đặt câu hỏi: “Qui est…? hay Quoi…?" »
Cụm danh từ có vai trò là bổ ngữ trực tiếp sẽ bổ sung ý nghĩa của động từ bằng cách giải thích hành động nói về ai hoặc cái gì.
Đối tượng trực tiếp là người hoặc vật được tác động bởi một hành động.
Bổ ngữ trực tiếp COD nằm ngay sau động từ, không có giới từ và đặc biệt là không thể bị lược bỏ. Ngoài ra, cụm danh từ là bổ ngữ trực tiếp trả lời câu hỏi: "ai" hoặc "cái gì" được hỏi sau động từ.
Bổ ngữ gián tiếp COI là một từ hoặc cụm từ bổ sung ý nghĩa của động từ với một giới từ: à, de, en, au, des, sur, contre.
Bổ ngữ gián tiếp này trả lời cho câu hỏi: « à qui », « à quoi », « de quoi »… đặt sau động từ.
Để tìm chức năng Complément circonstanciel trong câu, bạn phải tự hỏi mình những câu hỏi sau:
Ví dụ: Ils jouent au ballon dans le terrain.
Ví dụ: Ils se lèvent le matin.
Ví dụ: La dinde est découpée en dix parts.
Đó là một từ hoặc một nhóm từ cung cấp thông tin về chủ ngữ, thường đứng sau các động từ chỉ trạng thái như être, rester, devenir…
Apposition thường là một danh từ hoặc cụm danh từ, nhưng cũng có thể là một participe présent.
Apposition bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính nhưng được tách ra khỏi danh từ bằng dấu phẩy.
Bổ ngữ của danh từ là một cụm danh từ đặt sau danh từ cốt lõi, bắt đầu bằng giới từ à, de, par, pour, sans…
Phần bổ sung của tính từ là một từ (hoặc một nhóm từ) giúp xác định nghĩa của tính từ, nó thường là một danh từ hoặc một cụm danh từ.
Bổ ngữ được tìm thấy sau tính từ và được liên kết với nó bằng một giới từ « à ; de », « en ; par ; pour ».
Ví dụ:
Bổ ngữ của trạng từ là tập hợp các từ (hoặc một từ đơn lẻ) cung cấp thông tin chi tiết về trạng từ. Nó có thể là một nhóm danh từ được bắt đầu bằng một giới từ.
Ví dụ:
Tìm trong đoạn văn sau những cụm danh từ và xác định chức năng của nó:
“Vous êtes libres de me croire ou de ne pas me croire, mais croyez au moins ceci : je ne plaisante pas. C’est très sérieux, très important. Vous devez comprendre que, pour moi, le fait de déclarer quelque chose pareille est sidérant aussi. Un tas de gens prétendent se rappeler des vies antérieures ; je prétends, moi, me rappeler une autre vie présente. Je n’ai pas connaissance de déclarations semblables, mais je soupçonne que mon expérience n’est pas unique. Ce qui l’est peut-être, c’est le désir d’en parler.”
Ở trên JPF đã chia sẻ đến bạn bài học về cụm danh từ tiếng Pháp. Bạn hãy luyện tập thêm các bài tập để có thể đặt câu hay hơn với cụm danh từ nhé!
Đừng quên liên hệ với Tổ chức Giáo dục Pháp Ngữ để tham gia các khóa học tiếng Pháp từ cơ bản đến nâng cao và được tư vấn về các thủ tục du học nhé!
Học cách sử dụng cụm danh từ tiếng Pháp để tăng tính súc tích cho câu văn của bạn. Tìm hiểu các bí kíp và ví dụ để áp dụng các cụm danh từ tiếng Pháp này một cách hiệu quả. Xem ngay để trở thành một nhà văn đầy tài năng và ấn tượng!
Nếu bạn đã biết cách sử dụng danh từ trong tiếng Pháp, thì cụm danh từ sẽ là chủ đề nâng cao hơn khi làm câu. Cụm danh từ sẽ giúp bạn đưa ra nhiều thông tin hơn khi nói và viết mà lại không cần trình bày dài dòng và lan man. Cụm danh từ có rất nhiều chức năng và cách sử dụng khác nhau.
Cùng JPF tìm hiểu công thức tạo nên các cụm danh và ý nghĩa của từng loại nhé!
Cụm danh từ thường được coi là một trong những thành phần của câu cơ bản.
Cụm danh từ là một từ hoặc một nhóm từ bao gồm một từ chính thường được gọi là “từ hạt nhân”. Nghĩa là các cụm danh từ có thể bao gồm một số danh từ, trong đó có một danh từ là cốt lõi và quan trọng nhất.
Danh từ tạo thành danh từ cốt lõi của nhóm danh từ có thể là danh từ chung hoặc danh từ riêng.
Ví dụ:
Ví dụ cụm danh từ trong tiếng Pháp | ||||
---|---|---|---|---|
Mạo từ | Tính từ | Danh từ | Tính từ | Mệnh đề phụ |
Le | chien | |||
L’ | affreux | chien | ||
L’ | affreux | chien | sale | |
L’ | affreux | chien | sale | qui boite |
Công thức tạo nên cụm danh từ tiếng Pháp | |
---|---|
Công thức | Ví dụ |
Danh từ | Miloh retourne seul au parc. |
Mạo từ + danh từ | Je visiterai plusieurs pays. |
Mạo từ + danh từ + cụm tính từ | Le paléontologue a déterré des os anciens. |
Mạo từ + danh từ + cụm danh từ | Ce chiot, un caniche royal, est très affectueux. |
Mạo từ + danh từ + cụm giới từ | Le passager a oublié son sac en cuir dans le train. |
Mạo từ + danh từ + mệnh đề quan hệ | La chanson qu’elle a choisie fera danser tout le monde. |
Mạo từ + danh từ + cụm động từ nguyên mẫu | Son rêve, devenir médecin, se réalisera bientôt. |
Mạo từ + danh từ + cụm động từ participe présent | Elles cherchent un acteur sachant chanter. |
Mạo từ + danh từ + mệnh đề bổ sung | Le fait qu’il n’a pas oublié m’étonne. |
Các nhóm danh từ có thể có các chức năng khác nhau:
Cụm danh từ có thể là chủ ngữ của động từ.
Khi cụm danh từ chủ ngữ thay đổi thì động từ thay đổi. Để dễ dàng tìm được cụm chủ ngữ trong câu (nếu có), chúng ta tự đặt câu hỏi: “Qui est…? hay Quoi…?" »
Cụm danh từ có vai trò là bổ ngữ trực tiếp sẽ bổ sung ý nghĩa của động từ bằng cách giải thích hành động nói về ai hoặc cái gì.
Đối tượng trực tiếp là người hoặc vật được tác động bởi một hành động.
Bổ ngữ trực tiếp COD nằm ngay sau động từ, không có giới từ và đặc biệt là không thể bị lược bỏ. Ngoài ra, cụm danh từ là bổ ngữ trực tiếp trả lời câu hỏi: "ai" hoặc "cái gì" được hỏi sau động từ.
Bổ ngữ gián tiếp COI là một từ hoặc cụm từ bổ sung ý nghĩa của động từ với một giới từ: à, de, en, au, des, sur, contre.
Bổ ngữ gián tiếp này trả lời cho câu hỏi: « à qui », « à quoi », « de quoi »… đặt sau động từ.
Để tìm chức năng Complément circonstanciel trong câu, bạn phải tự hỏi mình những câu hỏi sau:
Ví dụ: Ils jouent au ballon dans le terrain.
Ví dụ: Ils se lèvent le matin.
Ví dụ: La dinde est découpée en dix parts.
Đó là một từ hoặc một nhóm từ cung cấp thông tin về chủ ngữ, thường đứng sau các động từ chỉ trạng thái như être, rester, devenir…
Apposition thường là một danh từ hoặc cụm danh từ, nhưng cũng có thể là một participe présent.
Apposition bổ sung ý nghĩa cho danh từ chính nhưng được tách ra khỏi danh từ bằng dấu phẩy.
Bổ ngữ của danh từ là một cụm danh từ đặt sau danh từ cốt lõi, bắt đầu bằng giới từ à, de, par, pour, sans…
Phần bổ sung của tính từ là một từ (hoặc một nhóm từ) giúp xác định nghĩa của tính từ, nó thường là một danh từ hoặc một cụm danh từ.
Bổ ngữ được tìm thấy sau tính từ và được liên kết với nó bằng một giới từ « à ; de », « en ; par ; pour ».
Ví dụ:
Bổ ngữ của trạng từ là tập hợp các từ (hoặc một từ đơn lẻ) cung cấp thông tin chi tiết về trạng từ. Nó có thể là một nhóm danh từ được bắt đầu bằng một giới từ.
Ví dụ:
Tìm trong đoạn văn sau những cụm danh từ và xác định chức năng của nó:
“Vous êtes libres de me croire ou de ne pas me croire, mais croyez au moins ceci : je ne plaisante pas. C’est très sérieux, très important. Vous devez comprendre que, pour moi, le fait de déclarer quelque chose pareille est sidérant aussi. Un tas de gens prétendent se rappeler des vies antérieures ; je prétends, moi, me rappeler une autre vie présente. Je n’ai pas connaissance de déclarations semblables, mais je soupçonne que mon expérience n’est pas unique. Ce qui l’est peut-être, c’est le désir d’en parler.”
Ở trên JPF đã chia sẻ đến bạn bài học về cụm danh từ tiếng Pháp. Bạn hãy luyện tập thêm các bài tập để có thể đặt câu hay hơn với cụm danh từ nhé!
Đừng quên liên hệ với Tổ chức Giáo dục Pháp Ngữ để tham gia các khóa học tiếng Pháp từ cơ bản đến nâng cao và được tư vấn về các thủ tục du học nhé!
Cùng tìm hiểu 5 website luyện thi bằng tiếng Pháp DELF-DALF hoặc TCF miễn phí trong bài viết này với Je Parle Français nhé!
Đọc tiếpTổng hợp từ vựng tiếng Pháp A2 đầy đủ nhất. Từ cuộc sống hàng ngày đến các chủ đề chuyên biệt, bài viết này sẽ giúp bạn tự tin giao tiếp bằng tiếng Pháp.
Đọc tiếpdu lịch Pháp vào thời gian nào cũng đều có những đặc trưng riêng đầy thú vị và cuốn hút. Vậy nên đi du lịch Pháp vào mùa nào trong năm đẹp nhất?
Đọc tiếpBằng tiếng Pháp DELF-DALF là gì? Cấu trúc đề thi DELF-DALF có điểm gì cần lưu ý?
Đọc tiếpVới chi phí du học Pháp hấp dẫn khoảng 800 - 950 euro/tháng, Pháp thu hút đông đảo du học sinh toàn cầu đến đây sinh sống và học tập.
Đọc tiếpSinh viên quốc tế được hưởng các chính sách hỗ trợ du học sinh của chính phủ Pháp ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết này với Je Parle Français nhé!
Đọc tiếp