Tất tần tật về le conditionnel trong tiếng Pháp

JPF Je Parle Français

Je Parle Français

Tác giả bài viết

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Tất tần tật về le conditionnel trong tiếng Pháp

Bài viết này của JPF sẽ giới thiệu tới các bạn các kiến thức về le conditionnel, công dụng và quy tắc cần áp dụng đúng.

1. Định nghĩa Le conditionnel 

Hoc-tieng-Phap-2022-dinh-nghia-le-conditionnel
Vậy, le conditionnel là gì?

Là một thức, Le conditionnel (điều kiện) có thể được sử dụng trong tiếng Pháp như một thì diễn tả tâm trạng. Một ví dụ tương tự trong tiếng Pháp là thức subjonctif. Trong một số trường hợp, thay vì phụ thuộc hoàn toàn vào yếu tố thời gian để chia động từ, chúng ta sử dụng Le conditionnel hoặc thì subjonctif để nhấn mạnh tâm trạng cảm xúc của người nói, thường là có liên quan đến bối cảnh câu chuyện.

Bên cạnh đó, Le conditionnel được dùng để diễn đạt tương lai được nhìn từ quá khứ. Ngoài ra, Le conditionnel còn cho phép nói về một thực tế giả định hoặc tưởng tượng chỉ có thể xảy ra trong một số trường hợp nhất định.

Dù cách sử dụng khá đa dạng nhưng cách chia thức Le conditionnel thì không thay đổi, vì vậy bạn không cần phải lo lắng quá nhiều về cách chia động từ ở thức này.

Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẹo ôn thi B1 bỏ tú

2. Cấu tạo Le conditionnel

Hoc-tieng-Phap-2022-le-conditionnel-cau-tao
Cách chia động từ ở thức conditionnel

Cách chia động từ ở thức conditionnel khá đơn giản. Để bắt đầu, ta sẽ chia động từ ở thì tương lai đơn. Sau đó bỏ đuôi của futur simplethêm đuôi imparfait vào động từ gốc.

Je - ais
Tu - ais
Il/Elle - ait
Nous - ions
Vous - iez
Ils/elles - aient


Le conditionnel khi chia ở thì quá khứ có cấu trúc cơ bản giống như passé composé. Bạn chia trợ động từ avoir hoặc être ở conditionnel présent và thêm phân từ quá khứ.

Một số động từ đặc biệt bạn cần lưu ý:

  • Acheter - j’achèterais, tu achèterais, il/elle achèterait, nous achèterons, vous achèteriez, ils/elles achèteraient
  • Nettoyer: je nettoierais, tu nettoierais, il/elle nettoierait, nous nettoierions, vous nettoieriez, ils/elles nettoieraient
  • Payer: je paierais, tu paierais, il/elle paierait, nous paierions, vous paieriez, ils/elles paieraient.
Có thể bạn quan tâm: Le passé simple - quá khứ đơn trong tiếng Pháp

3. Cách sử dụng Le conditionnel

Hoc-tieng-Phap-2022-le-conditionnel-cong-dung
Những công dụng của thức điều kiện sẽ được liệt kê dưới đây

Trong tiếng Pháp, Le conditionnel có nhiều công dụng khác nhau, bao gồm:

  • Thể hiện một tình huống mà khả năng xảy ra phụ thuộc vào điều kiện

Ví dụ: Je ferais le tour du monde, si j’étais riche. - Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới nếu tôi giàu có.

  • Thể hiện sự không chắc chắn hoặc nghi ngờ

Ví dụ: D’après la police, l’assassin serait un homme âgé. Theo cảnh sát, kẻ giết người có thể là một người đàn ông đứng tuổi.

  • Đưa ra các yêu cầu, đề xuất, đòi hỏi một cách lịch sự

Ví dụ: Pourriez-vous fermer la porte, s’il vous plaît ? Làm ơn đóng cửa lại được không?

  • Thể hiện, đề nghị mong muốn

Ví dụ: J’aimerais aller à la fête, mais je dois travailler. - Tôi rất thích đi dự tiệc, nhưng tôi phải làm việc.

  • Để thể hiện các sự kiện "tương lai trong quá khứ"

Ví dụ: Il a dit qu’il viendrait. - Anh ấy đã nói rằng sẽ đến.

  • Để đưa ra lời khuyên

Ví dụ: Tu devrais faire du sport. - Bạn nên tập thể thao.

  • Để đưa ra đề xuất, đề nghị

Ví dụ: Tu pourrais prendre l’option italien. - Bạn có thể lựa chọn tiếng Ý

Có thể bạn quan tâm:  Top 10 website học tiếng Pháp

4. Các câu điều kiện trong tiếng Pháp

Các câu điều kiện trong tiếng Pháp
Các câu điều kiện trong tiếng Pháp

Tiếng Pháp có ba kiểu câu điều kiện, mỗi loại diễn đạt một khoảng thời gian khác nhau:

  • Câu điều kiện loại 1: Si + Chủ ngữ + Động từ chia ở présent indicatif… + Chủ ngữ + Động từ chia ở futur simple

-> Câu điều kiện về tình huống có thể xảy ra ở tương lai.

Ví dụ: Si tu entends bien ton professeur, tu auras de bonnes notes. - Nếu chăm chỉ nghe thầy giáo, con sẽ có điểm tốt.

  • Câu điều kiện loại 2: Si + Chủ ngữ + Động từ chia ở imparfait … + Chủ ngữ + Động từ chia ở le conditionnel présent

-> Câu điều kiện về tình huống không có thực ở hiện tại (sự việc khó có thể xảy ra) 

Ví dụ: Si j’étais Ministre de ressources naturelles et de l’environnement, je planterais plus d’arbres. - Nếu là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, tôi sẽ trồng nhiều cây xanh hơn.

  • Câu điều kiện loại 3: Si + Chủ ngữ + Động từ chia ở plus-que-parfait… + Chủ ngữ + Động từ chia ở le conditionnel passé

-> Câu điều kiện về tình huống đã không xảy ra ở quá khứ

Ví dụ: Hier, si tu étais venu, nous serions allés au restaurant. - Nếu bạn đến hôm qua, chúng mình đã đi nhà hàng rồi.

Có thể bạn quan tâm: Chinh phục nghe hiểu tiếng Pháp cùng những mẹo dưới đây

5. Bài tập vận dụng Le contionnel

Hoc-tieng-Phap-2022-le-conditionnel-bai-tap
Cùng thực hành thức conditionnel với những bài tập dưới đây nhé

Bài tập 1: Chia các động từ sau đây ở le conditionnel présent:

  1. Ils ont promis qu’ils (ramener) ………… le bébé du parc.
  2. Lise a promis qu’elle (acheter) ………… du dessert.
  3. Rémi a promis qu’il (semer) ………… des plants.
  4. Mes cousins ont promis qu’ils (acheter) ………… la peinture.
  5. Jeanne a promis qu’elle (emmener) ………… les enfants au libraire.
  6. Pierre a promis qu’il (soulever) ………… la question à la réunion.
  7. Ils ont promis qu’ils (enlever) ………… ces rideaux rouges.
  8. Sophie a promis qu’elle (ne plus harceler) ………… son petit voisin.
  9. Elles ont promis qu’elles (envoyer) ………… leurs réponses rapidement.

Bài tập 2: Chia những động từ dưới đây ở thì Imparfait hoặc conditionnel présent

  1. Si je le voyais, je (pouvoir) ………… le reconnaître. 
  2. Si j'étais toi, j' (acheter) ………… le nouveau CD de Sting. Tu l'(apprécier) ………… beaucoup.
  3. (Prendre) ………… vous le train pour vous rendre dans le sud de la France ou (préférer) ………… vous faire le trajet en voiture? 
  4. ­S'il (venir) …………, je partirais. ­
  5. Si je (connaître) ………… son numéro, je l'appellerais.
  6. Si l'assassin (dire) ………… la vérité, l'enquêteur bouclerait rapidement son enquête. ­
  7. Il recommencerait à travailler s'il n'(avoir) ………… plus d'argent.
  8. (Vouloir) ………… ­vous me suivre? ­
  9. Si nous avions une voiture, nous (aller) ………… à la mer tous les week­end et nous (être) ………… très heureux.
  10. Si je savais bien écrire, je lui (envoyer) ………… des lettres.
Có thể bạn quan tâm: Lợi ích của việc học tiếng Pháp

Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho bạn trong hành trình chinh phục ngữ pháp tiếng Pháp nói chung và Le conditionnel nói riêng. Theo dõi JPF để cập nhật những thông tin về nước Pháp cũng như kiến thức về văn hóa Pháp nhé.

Tất tần tật về le conditionnel trong tiếng Pháp

Bài viết này của JPF sẽ giới thiệu tới các bạn các kiến thức về le conditionnel, công dụng và quy tắc cần áp dụng đúng.
Tất tần tật về le conditionnel trong tiếng Pháp

Bài viết này của JPF sẽ giới thiệu tới các bạn các kiến thức về le conditionnel, công dụng và quy tắc cần áp dụng đúng.

1. Định nghĩa Le conditionnel 

Hoc-tieng-Phap-2022-dinh-nghia-le-conditionnel
Vậy, le conditionnel là gì?

Là một thức, Le conditionnel (điều kiện) có thể được sử dụng trong tiếng Pháp như một thì diễn tả tâm trạng. Một ví dụ tương tự trong tiếng Pháp là thức subjonctif. Trong một số trường hợp, thay vì phụ thuộc hoàn toàn vào yếu tố thời gian để chia động từ, chúng ta sử dụng Le conditionnel hoặc thì subjonctif để nhấn mạnh tâm trạng cảm xúc của người nói, thường là có liên quan đến bối cảnh câu chuyện.

Bên cạnh đó, Le conditionnel được dùng để diễn đạt tương lai được nhìn từ quá khứ. Ngoài ra, Le conditionnel còn cho phép nói về một thực tế giả định hoặc tưởng tượng chỉ có thể xảy ra trong một số trường hợp nhất định.

Dù cách sử dụng khá đa dạng nhưng cách chia thức Le conditionnel thì không thay đổi, vì vậy bạn không cần phải lo lắng quá nhiều về cách chia động từ ở thức này.

Có thể bạn quan tâm: Tổng hợp mẹo ôn thi B1 bỏ tú

2. Cấu tạo Le conditionnel

Hoc-tieng-Phap-2022-le-conditionnel-cau-tao
Cách chia động từ ở thức conditionnel

Cách chia động từ ở thức conditionnel khá đơn giản. Để bắt đầu, ta sẽ chia động từ ở thì tương lai đơn. Sau đó bỏ đuôi của futur simplethêm đuôi imparfait vào động từ gốc.

Je - ais
Tu - ais
Il/Elle - ait
Nous - ions
Vous - iez
Ils/elles - aient


Le conditionnel khi chia ở thì quá khứ có cấu trúc cơ bản giống như passé composé. Bạn chia trợ động từ avoir hoặc être ở conditionnel présent và thêm phân từ quá khứ.

Một số động từ đặc biệt bạn cần lưu ý:

  • Acheter - j’achèterais, tu achèterais, il/elle achèterait, nous achèterons, vous achèteriez, ils/elles achèteraient
  • Nettoyer: je nettoierais, tu nettoierais, il/elle nettoierait, nous nettoierions, vous nettoieriez, ils/elles nettoieraient
  • Payer: je paierais, tu paierais, il/elle paierait, nous paierions, vous paieriez, ils/elles paieraient.
Có thể bạn quan tâm: Le passé simple - quá khứ đơn trong tiếng Pháp

3. Cách sử dụng Le conditionnel

Hoc-tieng-Phap-2022-le-conditionnel-cong-dung
Những công dụng của thức điều kiện sẽ được liệt kê dưới đây

Trong tiếng Pháp, Le conditionnel có nhiều công dụng khác nhau, bao gồm:

  • Thể hiện một tình huống mà khả năng xảy ra phụ thuộc vào điều kiện

Ví dụ: Je ferais le tour du monde, si j’étais riche. - Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới nếu tôi giàu có.

  • Thể hiện sự không chắc chắn hoặc nghi ngờ

Ví dụ: D’après la police, l’assassin serait un homme âgé. Theo cảnh sát, kẻ giết người có thể là một người đàn ông đứng tuổi.

  • Đưa ra các yêu cầu, đề xuất, đòi hỏi một cách lịch sự

Ví dụ: Pourriez-vous fermer la porte, s’il vous plaît ? Làm ơn đóng cửa lại được không?

  • Thể hiện, đề nghị mong muốn

Ví dụ: J’aimerais aller à la fête, mais je dois travailler. - Tôi rất thích đi dự tiệc, nhưng tôi phải làm việc.

  • Để thể hiện các sự kiện "tương lai trong quá khứ"

Ví dụ: Il a dit qu’il viendrait. - Anh ấy đã nói rằng sẽ đến.

  • Để đưa ra lời khuyên

Ví dụ: Tu devrais faire du sport. - Bạn nên tập thể thao.

  • Để đưa ra đề xuất, đề nghị

Ví dụ: Tu pourrais prendre l’option italien. - Bạn có thể lựa chọn tiếng Ý

Có thể bạn quan tâm:  Top 10 website học tiếng Pháp

4. Các câu điều kiện trong tiếng Pháp

Các câu điều kiện trong tiếng Pháp
Các câu điều kiện trong tiếng Pháp

Tiếng Pháp có ba kiểu câu điều kiện, mỗi loại diễn đạt một khoảng thời gian khác nhau:

  • Câu điều kiện loại 1: Si + Chủ ngữ + Động từ chia ở présent indicatif… + Chủ ngữ + Động từ chia ở futur simple

-> Câu điều kiện về tình huống có thể xảy ra ở tương lai.

Ví dụ: Si tu entends bien ton professeur, tu auras de bonnes notes. - Nếu chăm chỉ nghe thầy giáo, con sẽ có điểm tốt.

  • Câu điều kiện loại 2: Si + Chủ ngữ + Động từ chia ở imparfait … + Chủ ngữ + Động từ chia ở le conditionnel présent

-> Câu điều kiện về tình huống không có thực ở hiện tại (sự việc khó có thể xảy ra) 

Ví dụ: Si j’étais Ministre de ressources naturelles et de l’environnement, je planterais plus d’arbres. - Nếu là Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, tôi sẽ trồng nhiều cây xanh hơn.

  • Câu điều kiện loại 3: Si + Chủ ngữ + Động từ chia ở plus-que-parfait… + Chủ ngữ + Động từ chia ở le conditionnel passé

-> Câu điều kiện về tình huống đã không xảy ra ở quá khứ

Ví dụ: Hier, si tu étais venu, nous serions allés au restaurant. - Nếu bạn đến hôm qua, chúng mình đã đi nhà hàng rồi.

Có thể bạn quan tâm: Chinh phục nghe hiểu tiếng Pháp cùng những mẹo dưới đây

5. Bài tập vận dụng Le contionnel

Hoc-tieng-Phap-2022-le-conditionnel-bai-tap
Cùng thực hành thức conditionnel với những bài tập dưới đây nhé

Bài tập 1: Chia các động từ sau đây ở le conditionnel présent:

  1. Ils ont promis qu’ils (ramener) ………… le bébé du parc.
  2. Lise a promis qu’elle (acheter) ………… du dessert.
  3. Rémi a promis qu’il (semer) ………… des plants.
  4. Mes cousins ont promis qu’ils (acheter) ………… la peinture.
  5. Jeanne a promis qu’elle (emmener) ………… les enfants au libraire.
  6. Pierre a promis qu’il (soulever) ………… la question à la réunion.
  7. Ils ont promis qu’ils (enlever) ………… ces rideaux rouges.
  8. Sophie a promis qu’elle (ne plus harceler) ………… son petit voisin.
  9. Elles ont promis qu’elles (envoyer) ………… leurs réponses rapidement.

Bài tập 2: Chia những động từ dưới đây ở thì Imparfait hoặc conditionnel présent

  1. Si je le voyais, je (pouvoir) ………… le reconnaître. 
  2. Si j'étais toi, j' (acheter) ………… le nouveau CD de Sting. Tu l'(apprécier) ………… beaucoup.
  3. (Prendre) ………… vous le train pour vous rendre dans le sud de la France ou (préférer) ………… vous faire le trajet en voiture? 
  4. ­S'il (venir) …………, je partirais. ­
  5. Si je (connaître) ………… son numéro, je l'appellerais.
  6. Si l'assassin (dire) ………… la vérité, l'enquêteur bouclerait rapidement son enquête. ­
  7. Il recommencerait à travailler s'il n'(avoir) ………… plus d'argent.
  8. (Vouloir) ………… ­vous me suivre? ­
  9. Si nous avions une voiture, nous (aller) ………… à la mer tous les week­end et nous (être) ………… très heureux.
  10. Si je savais bien écrire, je lui (envoyer) ………… des lettres.
Có thể bạn quan tâm: Lợi ích của việc học tiếng Pháp

Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho bạn trong hành trình chinh phục ngữ pháp tiếng Pháp nói chung và Le conditionnel nói riêng. Theo dõi JPF để cập nhật những thông tin về nước Pháp cũng như kiến thức về văn hóa Pháp nhé.

Đăng ký tư vấn khóa học
Thông tin liên hệ của bạn
Mẫu đăng ký của bạn đã được ghi nhận! Chúng tôi sẽ liên lạc trong thời gian sớm nhất
Hình như có sai sót, bạn hãy kiểm tra lại form đăng ký của mình nhé!
BÀI VIẾT Mới nhất

Từ cộng đồng Je Parle Français

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Tự học tiếng Pháp cùng JPF #2: Động từ trong tiếng Pháp

Tự học tiếng Pháp cùng JPF với chủ đề: Động từ trong tiếng Pháp. Nắm vững các quy tắc chia động từ trong tiếng Pháp và kiến thức ngữ pháp liên quan.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
France Langue - Chiếc nôi đào tạo tiếng Pháp chất lượng

Tại sao France Langue là một trong những địa điểm học tiếng Pháp uy tín tại Pháp? Tìm hiểu đa dạng chương trình đào tạo tiếng Pháp tại France Langue.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
DUEF là gì? Danh sách trường đại học cấp văn bằng DUEF tại Pháp

Văn bằng DUEF dự bị tiếng là gì? Khám phá các trường đại học hàng đầu đào tạo DUEF tại Pháp.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
Vì sao nên du học Pháp tại ESSEC Business School?

Du học Pháp tại ESSEC Business School - top 3 Grande École tại Pháp. Khám phá lý do trường luôn là đích đến lý tưởng cho du học sinh quốc tế.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Du học Pháp
Đăng ký CAF: Hướng dẫn chi tiết nhận trợ cấp nhà ở tại Pháp

Đăng ký CAF giúp bạn nhận trợ cấp nhà ở tại Pháp. Xem ngay hướng dẫn chi tiết từ thủ tục đến kinh nghiệm làm CAF dành cho du học sinh.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Kinh nghiệm ôn thi bằng tiếng Pháp DELF B2 mới nhất

Làm thế nào để ôn thi bằng tiếng Pháp DELF B2 theo cấu trúc đề thi mới nhất? Cùng tìm hiểu trong bài viết này với Je Parle Français nhé!

Đọc tiếp