hoc-tieng-phap-du-hoc-phap-cung-jpf
hoc-tieng-phap-du-hoc-phap-cung-jpf
JPF - Học bổng & Du học Pháp

Chia động từ tiếng Pháp: Tất cả về Le Subjonctif

04.12.2025
Le Subjonctif trong tiếng Pháp (thức giả định trong tiếng Pháp) từ lâu được xem như “ác mộng” với nhiều người học tiếng Pháp. Tuy nhiên, khi nắm rõ quy tắc quy tắc chia động từ, trường hợp sử dụng, và các kiến thức liên quan, Le Subjonctif sẽ không còn là mối lo ngại lớn nữa.
Le Subjonctif trong tiếng Pháp

1. Le Subjonctif trong tiếng Pháp là gì?

Le Subjonctif trong tiếng Pháp là gì?
Le Subjonctif trong tiếng Pháp là gì?

Le Subjonctif trong tiếng Pháp vừa dùng để chỉ một thì (temps), vừa dùng để chỉ một thức (mode). Tuy nhiên, trong phần lớn trường hợp, chúng ta sử dụng Le Subjonctif như một thức, với tên gọi “thức giả định”.

Nếu như thức Indicatif gần như thức “mặc định”, dùng để diễn tả hành động/sự kiện khách quan, Le Subjonctif được sử dụng khi ta cần biểu đạt cảm xúc, thái độ, quan điểm trước tình huống, sự kiện nào đó.

Le Subjonctif chỉ xuất hiện trong các câu phức, tức các câu có 1 mệnh đề chính (mệnh đề độc lập) và 1 hoặc nhiều hơn mệnh đề phụ (mệnh đề phụ thuộc vào mệnh đề chính). Bạn cần chuyển mệnh đề sang Le Subjonctif khi ngữ cảnh có 3 điều kiện sau:

  1. Mệnh đề chính ngụ ý về sự chủ quan, thể hiện ở động từ, tính từ, hay liên từ
  2. Mệnh đề phụ bắt đầu bằng que hoặc qui
  3. Chủ ngữ của các mệnh đề khác nhau

2. Chia động từ tiếng Pháp theo Le Subjonctif

Chia động từ theo Le Subjonctif tiếng Pháp
Chia động từ theo Le Subjonctif trong tiếng Pháp

Le Subjonctif trong tiếng Pháp có 4 thì khác nhau, bao gồm:

  1. Le Subjonctif présent
  2. Le Subjonctif passé 
  3. Le Subjonctif imparfait
  4. Le Subjonctif plus-que-parfait

Nếu như Le Subjonctif présent và passé vẫn còn sử dụng thường xuyên trong bối cảnh hàng ngày, Le Subjonctif imparfait và plus-que-parfait gần như chỉ xuất hiện trong các áng văn cổ điển, văn bản trang trọng. Bởi vậy, trong phần này, JPF chỉ giới thiệu tới bạn cách chia động từ tiếng Pháp theo thức Subjonctif ở 2 thì phổ biến nhất.

Đọc thêm: Chia động từ thì Imparfait trong tiếng Pháp

2.1. Chia động từ tiếng Pháp theo Le Subjonctif présent

Công thức để chia động từ tiếng Pháp nhóm 1 và nhóm 2 theo Le Subjonctif présent thường sử dụng gốc ở ngôi ils/elles (ngôi thứ 3 số nhiều) thì Présent và thêm các đuôi tương ứng với từng ngôi như sau:

LE SUBJONCTIF TRONG TIẾNG PHÁP:
CHIA ĐỘNG TỪ THEO LE SUBJONCTIF PRÉSENT
Ngôi Đuôi Ví dụ: Với động từ “aimer”
Je (Tôi) e aime
Tu (Bạn) es aimes
Il/Elle/On
(Anh ấy/Cô ấy/Chúng ta)
e aime
Vous (Bạn) iez aimiez
Nous (Chúng tôi) ions aimions
Ils/Elles (Họ) ent aiment

Đối với động từ nhóm 3 hay nhóm động từ bất quy tắc, ở Le Subjonctif présent, ta sẽ cần tự ghi nhớ cách chia của từng động từ một. Tham khảo một số động từ nhóm 3 thông dụng và cách chia ở Le Subjonctif présent:

LE SUBJONCTIF TRONG TIẾNG PHÁP:
CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 3 THÔNG DỤNG Ở LE SUBJONCTIF PRÉSENT
Ngôi Aller Avoir Être Faire Pouvoir Prendre Vouloir Savoir
Je (Tôi) aille aie sois fasse puisse prenne veuille sache
Tu (Bạn) ailles aies sois fasses puisses prennes veuilles saches
Il/Elle/On
(Anh ấy/Cô ấy/Chúng ta)
aille ait soit fasse puisse prenne veuille sache
Vous (Bạn) alliez ayez soyez fassiez puissiez preniez vouliez sachiez
Nous (Chúng tôi) allions ayons soyons fassions puissions prenions voulions sachions
Ils/Elles (Họ) aillent aient soient fassent puissent prennent veuillent sachent
Đọc thêm: Tổng hợp các từ loại trong tiếng Pháp

2.2. Chia động từ tiếng Pháp theo Le Subjonctif passé

Động từ tiếng Pháp chia theo Le Subjonctif passé có cấu trúc như sau:

Avoir/être ở Le Subjonctif présent + Participe passé

Trong phần lớn trường hợp, ta sẽ dùng avoir đi cùng participe passé của động từ. Các trường hợp đi cùng với être bao gồm:

  • Trường hợp động từ thuộc nhóm động từ chuyển động, sử dụng như nội động từ (không đi cùng với COD)
  • Trường hợp động từ thuộc nhóm động từ phản thân

Khi động từ chuyển động được dùng như ngoại động từ (đi cùng với COD), động từ sẽ đi cùng với avoir. Các trường hợp đi cùng với avoir sẽ không cần hợp giống - hợp số; trong khi đó, khi đi cùng être, động từ cần hợp giống - hợp số với động từ (hoặc COD trong trường hợp COD đứng trước động từ).

3. Trường hợp sử dụng Le Subjonctif trong tiếng Pháp

3.1. Thể hiện quan điểm, lời khuyên, nhu cầu, mong muốn

Sử dụng Le Subjonctif để thể hiện lời khuyên, nhu cầu, nguyện vọng.
Sử dụng Le Subjonctif trong tiếng Pháp để thể hiện lời khuyên, nhu cầu, nguyện vọng.

Ta chuyển mệnh đề phụ sang thức Subjonctif ở sau các động từ, tính từ, hay trạng từ phản ánh quan điểm, lời khuyên, nhu cầu, hay mong muốn:

LE SUBJONCTIF TRONG TIẾNG PHÁP:
CÁC ĐỘNG TỪ THỂ HIỆN QUAN ĐIỂM, LỜI KHUYÊN, NHU CẦU, MONG MUỐN
vouloir que (muốn) souhaiter que (ước, mong) préférer que (thích… hơn…) désirer que (mong muốn) proposer que (đề xuất)
suggérer que (gợi ý) éviter que (tránh) empêcher que (ngăn cản) ordonner que (ra lệnh) exiger que (ra lệnh)
il faut que (cần phải) il est nécessaire que (cần thiết là) il est important que (quan trọng là) il est temps que (đã đến lúc) il convient que (nên/đúng là)

VD: 

  • Je veux que tu viennes avec moi. 
  • Il est important que tu fasses attention.

3.2. Thể hiện thái độ, cảm xúc

Sử dụng Le Subjonctif để thể hiện thái độ, cảm xúc.
Sử dụng Le Subjonctif trong tiếng Pháp để thể hiện thái độ, cảm xúc.

Ta chuyển mệnh đề phụ sang thức Subjonctif ở sau các danh từ, tính từ chỉ thái độ, cảm xúc:

LE SUBJONCTIF TRONG TIẾNG PHÁP:
CÁC ĐỘNG TỪ THỂ HIỆN THÁI ĐỘ, CẢM XÚC
être content que (vui vẻ về…) être désolé que (lấy làm tiếc) être fâché que (tức giận, phiền phức) être surpris que (ngạc nhiên) être choqué que (sốc)
avoir peur que … ne (sợ) craindre que … ne (sợ) regretter que (tiếc) être déçu que (thất vọng) être ravi que (vui mừng)
il est dommage que (tiếc là) il est incroyable que (không thể tin được) il est étrange que (lạ lùng) il est honteux que (đáng xấu hổ) il est amusant que (buồn cười)

VD:

  • Je suis fâché que vous ne m'ayez pas prévenu. 
  • Ils craignent que la même chose n'advienne en Europe. 

3.3. Thể hiện khả năng, giả thiết, quan điểm, sự hoài nghi

Sử dụng Le Subjonctif trong tiếng Pháp để thể hiện sự hoài nghi, giả thiết, góc nhìn chủ quan.
Sử dụng Le Subjonctif trong tiếng Pháp để thể hiện sự hoài nghi, giả thiết, góc nhìn chủ quan.

Ta chuyển mệnh đề phụ sang thức Subjonctif ở sau các danh từ, động từ, tính từ, hay liên từ biểu đạt khả năng, giả thiết, quan điểm, hay sự hoài nghi, không chắc chắn ở ở người nói/viết:

LE SUBJONCTIF TRONG TIẾNG PHÁP:
CÁC ĐỘNG TỪ THỂ HIỆN KHẢ NĂNG, QUAN ĐIỂM, GIẢ THIẾT, SỰ HOÀI NGHI
ne pas croire que (không tin là) ne pas penser que (không nghĩ là) ne pas imaginer que (không hình dung được là) ne pas trouver que (không thấy là) ne pas estimer que (không cho là)
il est possible que (có khả năng là) il se peut que (có thể là) il n’est pas certain que (không chắc là) il est contestable que (có thể tranh luận là) il est faux que (điều đó là sai khi…)
à moins que (trừ khi) sans que (mà không) avant que (trước khi) jusqu’à ce que (cho đến khi) pourvu que (miễn là)

Lưu ý: Các ví dụ ở trên nếu ở dạng phủ định đi cùng với Le Subjonctif thì không đồng nghĩa ở dạng khẳng định vẫn đi cùng với Le Subjonctif. VD: cấu trúc “croire que” theo sau là mệnh đề ở thức Indicatif, nhưng với “ne pas croire pas”, theo sau là mệnh đề ở thức Subjonctif.

VD:

  • Je me maquille par amour du maquillage, mais je n'estime pas que ce soit une nécessité. 
  • Il est contestable que le léopard ait été à l'époque menacé d'extinction à l'échelle mondiale. 

4. Kiến thức ngữ pháp liên quan đến Le Subjonctif

4.1. Cấu trúc so sánh sử dụng Le Subjonctif

Thức Subjonctif trong cấu trúc so sánh.
Thức Subjonctif trong cấu trúc so sánh.

Le Subjonctif trong tiếng Pháp có thể được dùng trong cấu trúc so sánh, với hàm ý đánh giá, nhận định chủ quan. Tuy nhiên, cách sử dụng này không quá phổ biến.

VD: 

  • Ce sera beaucoup plus difficile que tu imagines. 
  • Ce film est le plus intéressant que j’aie vu cette année. 
Đọc thêm: Cấu trúc so sánh trong tiếng Pháp

4.2. Thức Subjonctif kết hợp với liên từ

Le Subjonctif tiếng Pháp kết hợp với liên từ.
Le Subjonctif trong tiếng Pháp kết hợp với liên từ.

Một số liên từ phụ thuộc (la conjonction) bắt buộc đi kèm với thức Subjonctif khi sử dụng. Dưới đây là một số ví dụ được sắp xếp theo mối quan hệ với mệnh đề chính trong câu:

LE SUBJONCTIF TRONG TIẾNG PHÁP:
KẾT HỢP VỚI LIÊN TỪ
Mối quan hệ với mệnh đề chính Liên từ Ví dụ
Mục đích (le but) pour que
afin que
de sorte que
de manière que
de façon que
Il faut, à chaque étape, fonder notre action sur les droits humains afin que personne ne soit laissé pour compte.
de peur que
avoir peur que
craindre que
dans la crainte que
de crainte que
Dans la crainte que ce cluster ne prenne de l'ampleur, un syndicat demande la mise en place d'un CHSCT exceptionnel.
Thời gian (le temps) avant que
en attendant que
Restez connectés en attendant que les votes ne débutent.
Điều kiện/
Giả thuyết
(la condition/
l’hypothèse)
à condition que
pourvu que
à moins que
en cas que
Pourvu qu'ils soient heureux, ça me suffirait.
Nhượng bộ/
Đối lập
(la concession/
l’opposition)
bien que
quoique
malgré que
encore que
Eurodisneyland, c'est super pour les gosses, malgré qu'il y ait toujours du monde.
Đọc thêm: Liên từ trong tiếng Pháp

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về Le Subjonctif trong tiếng Pháp (thức giả định trong tiếng Pháp). Hãy thường xuyên trau dồi, vận dụng cách chia động từ tiếng Pháp thức Subjonctif để “làm chủ” một trong những kiến thức phức tạp nhất trong tiếng Pháp ở trình độ B1-B2 nhé!

Tham khảo: Khoá học tiếng Pháp B1 tại JPF

Bài viết mới nhất

Cách chia các thì trong tiếng Pháp
Các thì trong tiếng Pháp: Chia động từ & cách sử dụng
Bạn đã biết cách chia động từ của các thì trong tiếng Pháp? Làm thế nào để sử dụng đúng và linh hoạt các thì trong mọi ngữ cảnh? Cùng “chinh phục” 9 thì cơ bản trong tiếng Pháp trong bài viết này với Je Parle Français nhé!
Đọc bài viết  

Vui lòng xoay dọc màn hình để có trải nghiệm tốt nhất