Le passé composé là gì? Khi dùng le passé composé? Cách chia động từ thì quá khứ kép tiếng Pháp như nào? Tất cả sẽ được giải thích trong bài viết sau.
Passé composé hay còn gọi là thì quá khứ kép, là một trong 20 thì động từ tiếng Pháp. Passé composé luôn là một vấn đề ngữ pháp phức tạp, gây nhiều khó dễ đối với cả người đã học tiếng Pháp từ lâu. Hãy cùng JPF tìm hiểu về thì quá khứ kép trong bài viết này nhé.
Passé composé là một trong những thì động từ quan trọng nhất của tiếng Pháp. Đối với người đã học tiếng Anh, passé composé tương ứng với thì quá khứ đơn hoặc đôi khi là thì hiện tại hoàn thành.
Passé composé được dùng để nói về các hành động đã hoàn thành trong quá khứ và nhấn mạnh vào kết quả của chúng trong hiện tại. Trong văn nói, passé composé thường được dùng nhiều hơn passé simple.
Thì quá khứ kép gồm hai thành phần là trợ động từ (verbe auxiliaire) Avoir hoặc Être và quá khứ phân từ (paticipe passé).
Thì quá khứ kép được sử dụng trong các trường hợp sau:
Hier, je suis allé(e) à l’école
J’ai nagé à la plage il y a deux semaines
Je suis allé(e) à l’école, j’ai rencontré mes amis, nous avons parlé de nos devoirs
J’ai joué à ce jeu 8 fois
Je suis allé(e) au parc 4 fois
Elle est entrée quand je dormais
Il m’a téléphoné quand je regardais la télévision
Công thức chia động từ thì quá khứ kép như sau:
Avoir/Être (tại thì hiện tại) + Participe passé (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
Hier, je suis allé(e) à la bibliothèque (Hôm qua, tôi đi thư viện)
Il a nettoyé sa chambre la semaine dernière (Anh ấy đã dọn phòng từ tuần trước)
Elle a décidé de déménager en ville (Cô ấy đã quyết định chuyển đến thành phố sống)
Nous avons mangé dans ce restaurant une fois (Chúng tôi đã ăn tại nhà hàng này một lần)
Vous avez vendu la maison l’année dernière (Bạn đã bán căn nhà năm ngoái)
Ils sont partis pour la gare il y une heure (Họ đã rời đi từ một tiếng trước)
Trong câu phủ định, quá khứ phân từ đứng sau pas:
Je ne suis pas allé(e)
Il n’a pas nettoyé
Đối với động từ phản thân, đại từ phản thân đứng sau ne và trước trợ động từ (avoir/être):
Je ne me suis pas trompé(e)
Ví dụ: parlé, chanté, aimé, allé,...
Ví dụ: fini, chosi, réfléchi,...
Sau đây là cách chia quá khứ phân từ của một số động từ bất quy tắc thường gặp
Hầu hết các động từ khi chia thì quá khứ kép thường đi kèm với Avoir. Tuy nhiên, trợ động từ Être được dùng trong các trường hợp sau:
Ví dụ:
Je me suis réveillé(e) à 6h (Tôi đã thức dậy vào 6 giờ)
Il s’est couché tard (Anh ấy đã đi ngủ muộn)
Xem thêm: Cách chia động từ tiếng Pháp thì hiện tại đơn
Đối với một số động từ, quá khứ phân từ luôn phải hợp giống hợp số với chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. Các trường hợp phải hợp giống hợp số như sau:
Il est allé dans son bureau
Elle est allée dans son bureau
Il est sorti
Elle est sortie
Tes cartes de visite? Je ne les ai pas vues
Nous nous sommes levés très tôt
Elles s’est lavé les mains (laver qqch à qqn)
Je ne lui ai pas parlé (parler à qqn)
Nous nous sommes téléphoné
Elle s’est parlé
Passé composé là một trong những thì động từ tiếng Pháp quan trọng nhất và thường bị nhầm lẫn với thì Imparfait. Hãy tham khảo cách phân biệt Passé composé và Imparfait tại đây. Nếu bạn thấy bài viết này hữu dụng, hãy ghé thăm blog học tiếng pháp của JPF để được chia sẻ nhiều kiến thức bổ ích nhé!
Le passé composé là gì? Khi dùng le passé composé? Cách chia động từ thì quá khứ kép tiếng Pháp như nào? Tất cả sẽ được giải thích trong bài viết sau.
Passé composé hay còn gọi là thì quá khứ kép, là một trong 20 thì động từ tiếng Pháp. Passé composé luôn là một vấn đề ngữ pháp phức tạp, gây nhiều khó dễ đối với cả người đã học tiếng Pháp từ lâu. Hãy cùng JPF tìm hiểu về thì quá khứ kép trong bài viết này nhé.
Passé composé là một trong những thì động từ quan trọng nhất của tiếng Pháp. Đối với người đã học tiếng Anh, passé composé tương ứng với thì quá khứ đơn hoặc đôi khi là thì hiện tại hoàn thành.
Passé composé được dùng để nói về các hành động đã hoàn thành trong quá khứ và nhấn mạnh vào kết quả của chúng trong hiện tại. Trong văn nói, passé composé thường được dùng nhiều hơn passé simple.
Thì quá khứ kép gồm hai thành phần là trợ động từ (verbe auxiliaire) Avoir hoặc Être và quá khứ phân từ (paticipe passé).
Thì quá khứ kép được sử dụng trong các trường hợp sau:
Hier, je suis allé(e) à l’école
J’ai nagé à la plage il y a deux semaines
Je suis allé(e) à l’école, j’ai rencontré mes amis, nous avons parlé de nos devoirs
J’ai joué à ce jeu 8 fois
Je suis allé(e) au parc 4 fois
Elle est entrée quand je dormais
Il m’a téléphoné quand je regardais la télévision
Công thức chia động từ thì quá khứ kép như sau:
Avoir/Être (tại thì hiện tại) + Participe passé (quá khứ phân từ)
Ví dụ:
Hier, je suis allé(e) à la bibliothèque (Hôm qua, tôi đi thư viện)
Il a nettoyé sa chambre la semaine dernière (Anh ấy đã dọn phòng từ tuần trước)
Elle a décidé de déménager en ville (Cô ấy đã quyết định chuyển đến thành phố sống)
Nous avons mangé dans ce restaurant une fois (Chúng tôi đã ăn tại nhà hàng này một lần)
Vous avez vendu la maison l’année dernière (Bạn đã bán căn nhà năm ngoái)
Ils sont partis pour la gare il y une heure (Họ đã rời đi từ một tiếng trước)
Trong câu phủ định, quá khứ phân từ đứng sau pas:
Je ne suis pas allé(e)
Il n’a pas nettoyé
Đối với động từ phản thân, đại từ phản thân đứng sau ne và trước trợ động từ (avoir/être):
Je ne me suis pas trompé(e)
Ví dụ: parlé, chanté, aimé, allé,...
Ví dụ: fini, chosi, réfléchi,...
Sau đây là cách chia quá khứ phân từ của một số động từ bất quy tắc thường gặp
Hầu hết các động từ khi chia thì quá khứ kép thường đi kèm với Avoir. Tuy nhiên, trợ động từ Être được dùng trong các trường hợp sau:
Ví dụ:
Je me suis réveillé(e) à 6h (Tôi đã thức dậy vào 6 giờ)
Il s’est couché tard (Anh ấy đã đi ngủ muộn)
Xem thêm: Cách chia động từ tiếng Pháp thì hiện tại đơn
Đối với một số động từ, quá khứ phân từ luôn phải hợp giống hợp số với chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. Các trường hợp phải hợp giống hợp số như sau:
Il est allé dans son bureau
Elle est allée dans son bureau
Il est sorti
Elle est sortie
Tes cartes de visite? Je ne les ai pas vues
Nous nous sommes levés très tôt
Elles s’est lavé les mains (laver qqch à qqn)
Je ne lui ai pas parlé (parler à qqn)
Nous nous sommes téléphoné
Elle s’est parlé
Passé composé là một trong những thì động từ tiếng Pháp quan trọng nhất và thường bị nhầm lẫn với thì Imparfait. Hãy tham khảo cách phân biệt Passé composé và Imparfait tại đây. Nếu bạn thấy bài viết này hữu dụng, hãy ghé thăm blog học tiếng pháp của JPF để được chia sẻ nhiều kiến thức bổ ích nhé!
Bộ từ vựng tiếng Pháp chủ đề cảm xúc với đa dạng cách biểu đạt cảm xúc, tâm trạng trong tiếng Pháp.
Đọc tiếpTất tần tật các thông tin về chương trình Alternance (vừa học vừa làm). Liên hệ tư vấn hồ sơ du học Pháp với Je Parle Français.
Đọc tiếpTự học tiếng Pháp cùng JPF với chủ đề: Động từ trong tiếng Pháp. Nắm vững các quy tắc chia động từ trong tiếng Pháp và kiến thức ngữ pháp liên quan.
Đọc tiếpTại sao France Langue là một trong những địa điểm học tiếng Pháp uy tín tại Pháp? Tìm hiểu đa dạng chương trình đào tạo tiếng Pháp tại France Langue.
Đọc tiếpVăn bằng DUEF dự bị tiếng là gì? Khám phá các trường đại học hàng đầu đào tạo DUEF tại Pháp.
Đọc tiếpDu học Pháp tại ESSEC Business School - top 3 Grande École tại Pháp. Khám phá lý do trường luôn là đích đến lý tưởng cho du học sinh quốc tế.
Đọc tiếp