Le passé composé là gì? Cách dùng thì quá khứ kép tiếng Pháp

JPF Je Parle Français

Je Parle Français

Tác giả bài viết

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Le passé composé là gì? Cách dùng thì quá khứ kép tiếng Pháp

Le passé composé là gì? Khi dùng le passé composé? Cách chia động từ thì quá khứ kép tiếng Pháp như nào? Tất cả sẽ được giải thích trong bài viết sau.

Passé composé hay còn gọi là thì quá khứ kép, là một trong 20 thì động từ tiếng Pháp. Passé composé luôn là một vấn đề ngữ pháp phức tạp, gây nhiều khó dễ đối với cả người đã học tiếng Pháp từ lâu. Hãy cùng JPF tìm hiểu về thì quá khứ kép trong bài viết này nhé.

1. Passé composé là gì?

Passé composé là một trong những thì động từ quan trọng nhất của tiếng Pháp. Đối với người đã học tiếng Anh, passé composé tương ứng với thì quá khứ đơn hoặc đôi khi là thì hiện tại hoàn thành.

Passé composé được dùng để nói về các hành động đã hoàn thành trong quá khứ và nhấn mạnh vào kết quả của chúng trong hiện tại. Trong văn nói, passé composé thường được dùng nhiều hơn passé simple.

Thì quá khứ kép gồm hai thành phần là trợ động từ (verbe auxiliaire) Avoir hoặc Être và quá khứ phân từ (paticipe passé).

2. Cách dùng passé composé

le passé composé cách dùng
Cách sử dụng thì quá khứ kép tiếng Pháp

Thì quá khứ kép được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Hier, je suis allé(e) à l’école

J’ai nagé à la plage il y a deux semaines

  • Liệt kê một chuỗi hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ

Je suis allé(e) à l’école, j’ai rencontré mes amis, nous avons parlé de nos devoirs

  • Diễn tả hành động lặp lại nhiều lần trong quá khứ nhưng không phải thói quen

J’ai joué à ce jeu 8 fois

Je suis allé(e) au parc 4 fois

  • Diễn tả một hành động xảy ra đột ngột trong quá khứ.

Elle est entrée quand je dormais

Il m’a téléphoné quand je regardais la télévision

3. Cách chia động từ thì passé composé

chia động từ le passé composé
Cách chia động từ thì quá khứ kép

Công thức chia động từ thì quá khứ kép như sau:

Avoir/Être (tại thì hiện tại) + Participe passé (quá khứ phân từ)

Ví dụ: 

Hier, je suis allé(e) à la bibliothèque (Hôm qua, tôi đi thư viện)

Il a nettoyé sa chambre la semaine dernière (Anh ấy đã dọn phòng từ tuần trước)

Elle a décidé de déménager en ville (Cô ấy đã quyết định chuyển đến thành phố sống)

Nous avons mangé dans ce restaurant une fois (Chúng tôi đã ăn tại nhà hàng này một lần)

Vous avez vendu la maison l’année dernière (Bạn đã bán căn nhà năm ngoái)

 Ils sont partis pour la gare il y une heure (Họ đã rời đi từ một tiếng trước)

Trong câu phủ định, quá khứ phân từ đứng sau pas:

Je ne suis pas allé(e)

Il n’a pas nettoyé

Đối với động từ phản thân, đại từ phản thân đứng sau ne và trước trợ động từ (avoir/être):

Je ne me suis pas trompé(e)

3.1. Quá khứ phân từ

  • Động từ nhóm 1 tận cùng “er” chuyển thành “é”

Ví dụ: parlé, chanté, aimé, allé,...

  • Động từ nhóm 2 tận cùng “ir” chuyển thành “i”

Ví dụ: fini, chosi, réfléchi,...

  • Động từ bất quy tắc:

Sau đây là cách chia quá khứ phân từ của một số động từ bất quy tắc thường gặp 

Động từ Quá khứ phân từ
Être Été
Avoir Eu
Savoir Su
Partir (sortir, mentir,...) Parti
Venir (devenir, revenir,...) Venu
Mourir Mort
Sourire Souri
Naître
Vouloir Voulu
Courir Couru
Devoir
Mettre Mis
Connaître Connu
Prendre (comprendre, apprendre,...) Pris
Attendre (vendre, tendre,...) Attendu
Voir Vu
Dire Dit
Faire Fait
Éteindre (peindre, craindre,...) Éteint
Recevoir Reçu

3.2. Avoir hay Être?

Hầu hết các động từ khi chia thì quá khứ kép thường đi kèm với Avoir. Tuy nhiên, trợ động từ Être được dùng trong các trường hợp sau:

  • Động từ phản thân

Ví dụ:

Je me suis réveillé(e) à 6h (Tôi đã thức dậy vào 6 giờ)

Il s’est couché tard (Anh ấy đã đi ngủ muộn)

  • Các động từ chuyển động
Aller
Je suis allé(e)
Venir
Je suis venu(e)
Entrer
Je suis entré(e)
Monter
Je suis monté(e)
Sortir
Je suis sorti(e)
Mourir
Je suis mort(e)
Arriver
Je suis arrivé(e)
Partir
Je suis parti(e)
Descendre
Je suis descendu(e)
Retourner
Je suis retourné(e)
Passer
Je suis passé(e)
Rester
Je suis resté(e)
Tomber
Je suis tombé(e)
Naître
Je suis né(e)

Xem thêm: Cách chia động từ tiếng Pháp thì hiện tại đơn


4. Hợp giống hợp số thì passé composé

Le passer composer hợp giống hợp số
Hợp giống hợp số quá khứ phân từ

Đối với một số động từ, quá khứ phân từ luôn phải hợp giống hợp số với chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu. Các trường hợp phải hợp giống hợp số như sau:

  • Tất cả các động từ đi với Être đều phải hợp giống hợp số với chủ ngữ

Il est allé dans son bureau

Elle est allée dans son bureau

Il est sorti

Elle est sortie

  • Khi đi với Avoir và có C.O.D đứng trước động từ, quá khứ phân từ hợp giống hợp số với C.O.D.

Tes cartes de visite? Je ne les ai pas vues

  • Đối với động từ phản thân, vì đi với Être nên được hợp giống hợp số với chủ ngữ

Nous nous sommes levés très tôt

  • Quá khứ phân từ không hợp giống hợp số với C.O.I

Elles s’est lavé les mains (laver qqch à qqn)

Je ne lui ai pas parlé (parler à qqn)

  • Quá khứ phân từ không hợp giống hợp số khi sử dụng một số động từ động từ sau: se téléphoner, se parler, se mentir, se plaire (complaire/déplaire), se sourire, se rire, se nuire, se succéder, se suffire, se ressembler, s’en vouloir. Điều này là do đại từ phản thân của các động từ này là C.O.I.

Nous nous sommes téléphoné

Elle s’est parlé

Passé composé là một trong những thì động từ tiếng Pháp quan trọng nhất và thường bị nhầm lẫn với thì Imparfait. Hãy tham khảo cách phân biệt Passé composé và Imparfait tại đây. Nếu bạn thấy bài viết này hữu dụng, hãy ghé thăm blog học tiếng pháp của JPF để được chia sẻ nhiều kiến thức bổ ích nhé!

BÀI VIẾT Mới nhất

Từ cộng đồng Je Parle Français

JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Đáp án đề thi minh họa THPT môn tiếng Pháp 2024

Sáng ngày 22/3, Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố 15 đề thi tham khảo kỳ thi tốt nghiệp THPTQG năm 2024. Trong đó, đề thi minh hoạ tiếng Pháp thu hút nhiều sự chú ý.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
Top 5 ứng dụng học ngữ pháp tiếng Pháp

Ứng dụng học ngữ pháp tiếng Pháp đang ngày càng được các bạn trẻ sử dụng nhiều vì sự tiện lợi và hiệu quả mà các ứng dụng này mang lại. Do đó, JPF sẽ cung cấp các ứng dụng hữu ích cho việc rèn luyện ngữ pháp tiếng Pháp tại bài viết dưới đây.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Nước Pháp
Olympic Paris 2024: Nước Pháp 6 lần đăng cai Thế vận hội Thể thao

Nước Pháp sẽ lần thứ 6 đăng cai Thế vận hội Thể thao Olympic vào mùa hè năm nay. Lịch sử 5 kỳ Olympic thành công trước đây cùng niềm đam mê thể thao mãnh liệt hứa hẹn tạo nên một sự kiện bùng nổ.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
TỪ LOẠI TIẾNG PHÁP VÀ CÁCH PHÂN LOẠI TRONG CÂU

Từ loại tiếng Pháp có 8 từ loại chính, mỗi từ loại có chức năng và đặc điểm riêng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các từ loại tiếng Pháp và cách phân biệt chúng. Bài viết sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về các từ loại tiếng Pháp, giúp bạn phân biệt từ loại trong câu tiếng Pháp một cách dễ dàng.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Chuyện nước Pháp
LUẬT NHẬP CƯ MỚI CỦA PHÁP NĂM 2024 VÀ NHỮNG ĐIỂM ĐÁNG CHÚ Ý

Việc điều chỉnh và thi hành Luật nhập cư mới của Pháp năm 2024 được thảo luận mạnh mẽ trong thời gian gần đây. Trước đó, những thay đổi trong luật nhập cư mới không chỉ gây ra không ít sự tranh cãi trong nội bộ chính phủ Pháp mà còn vấp phải sự phản đối gay gắt từ phía người dân.

Đọc tiếp
JPF Je Parle Français
Tự học tiếng Pháp
CHỌN THI TCF CANADA, TEF HAY TCF TP

Chứng chỉ TCF TP, TCF Canada và TEF là những bài kiểm tra năng lực tiếng Pháp được sử dụng rộng rãi và uy tín đặc biệt với các bạn mong muốn du học Canada. Việc đạt được kết quả tốt trong các bài thi này giúp tăng cơ hội thành công trong học tập, công việc và định cư; tự tin giao tiếp tiếng Pháp.

Đọc tiếp