Tự học tiếng Pháp cùng JPF #8: Liên từ trong tiếng Pháp
24.09.2025
Trong bài viết này, ta sẽ cùng tìm hiểu về liên từ trong tiếng Pháp, đâu là sự khác biệt giữa liên từ và từ nối, liên từ và trạng từ liên kết, cũng như các kiến thức ngữ pháp liên quan.
Liên từ (la conjonction) là một từ loại trong tiếng Pháp, có chức năng liên kết các từ, cụm từ, hoặc các mệnh đề, thể hiện mối quan hệ logic giữa các thành phần ngữ pháp trong cùng một câu.
Liên từ trong tiếng Pháp được coi là một kiểu từ nối (le connecteur). Tuy nhiên, không phải từ nối nào cũng là liên từ. Các từ nối được dùng để kết nối các câu trong ngữ cảnh, có vị trí linh hoạt, và chịu một số quy định về dấu câu. Trong khi đó, liên từ thường có vị trí cố định, được dùng để kết nối các từ hay mệnh đề trong một câu duy nhất.
VD: “Il a étudié. Cependant, il a échoué à l'examen.” Cependant là từ nối, nhưng không phải liên từ, do từ này kết nối 2 câu trong một ngữ cảnh, được theo sau bởi một dấu phẩy “,” và đứng trước dấu chấm “.”.
Liên từ trong tiếng Pháp thường được phân loại thành 2 nhóm: Liên từ đẳng lập và liên từ phụ thuộc.
2.1. Liên từ đẳng lập
Liên từ đẳng lập (conjonction de coordination) được dùng để nối từ, cụm từ có cùng chức năng ngữ pháp, hoặc các mệnh đề có mối quan hệ ngang hàng trong câu. Việc sử dụng liên từ đẳng lập thường không làm xáo trộn tới cấu trúc ngữ pháp của câu so với liên từ phụ thuộc.
Có 7 liên từ đẳng lập trong tiếng Pháp, bao gồm:
Mais (Nhưng)
Ou (Hoặc)
Et (Và)
Donc (Do đó)
Or (Tuy nhiên/Nhưng)
Ni (Cũng không)
Car (Vì)
Để ghi nhớ 7 liên từ đẳng lập “đáng nhớ” này, ta có cụm từ: “Mais où est donc Ornicar ?" (Vậy thì Ornicar ở đâu?). Một số từ/cụm từ có chức năng tương tự với liên từ đẳng lập thường là trạng từ liên kết, ví dụ như: ainsi, puis, ensuite, d’ailleurs,...
Liên từ phụ thuộc (conjonction de subordination) được dùng để nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu, thể hiện mối quan hệ phụ thuộc giữa các mệnh đề. Trong nhiều trường hợp, việc sử dụng liên từ phụ thuộc yêu cầu bạn phải thay đổi thì (temps) hoặc thức (mode) của câu để đảm bảo đúng ngữ pháp.
3. Kiến thức ngữ pháp liên quan đến liên từ trong tiếng Pháp
3.1. Liên từ trong tiếng Pháp với thức giả định
Liên từ trong tiếng Pháp: Thức giả định.
Thức giả định (le subjonctif) là một thức (mode) trong tiếng Pháp, thường xuất hiện trong mệnh đề phụ đằng sau đại từ “que”, dùng để diễn đạt suy nghĩ, mong muốn, cảm xúc chủ quan của người nói/người viết.
Rất nhiều mệnh đề phụ theo sau liên từ phụ thuộc phải chuyển sang thức giả định. Bạn có thể tham khảo bảng liệt kê các liên từ phụ thuộc ở trên để nắm rõ một số trường hợp phải chuyển sang thức giả định.
Trong bảng dưới đây, ta mặc định các câu trước khi sử dụng liên từ ở thể trần thuật (indicatif). Bảng không đề cập toàn bộ các liên từ trong tiếng Pháp, mà chỉ đưa ra các liên từ phổ biến trong từng nhóm.
LIÊN TỪ TRONG TIẾNG PHÁP:
LIÊN TỪ PHỤ THUỘC (CONJONCTION DE SUBORDINATION)
Mối quan hệ
Liên từ
Ví dụ
Lưu ý
Nguyên nhân (la cause)
parce que puisque comme étant donné que sous prétexte que
- Il ne peut pas venir parce qu'il est malade. - Comme il fait beau, nous allons nous promener. - Elle a annulé le rendez-vous sous prétexte qu'elle avait un examen.
Giữ ở thức indicatif
Mục đích (le but)
pour que afin que
- Je parle doucement pour que tu comprennes.
Chuyển sang thức subjonctif
de peur que avoir peur que craindre que dans la crainte que de crainte que
- Il se cache de peur qu’on le voie. - Elle n'a rien dit de crainte qu'on ne la juge.
Chuyển sang thức subjonctif, mệnh đề theo sau thường có ne
Thời gian (le temps)
quand lorsque pendant que alors que
- Je partirai quand tu seras prêt. - Il dormait pendant que sa mère préparait le repas.
Giữ ở thức indicatif
après que
- Il est parti après que nous avons mangé.
Mệnh đề chuyển sang thì passé composé hoặc plus-que-parfait
avant que en attendant que
- Il a mis son manteau avant qu'il ne fasse trop froid.
Chuyển sang thức subjonctif, mệnh đề theo sau thường có ne
Điều kiện/ Giả thuyết (la condition/ l’hypothèse)
si
- Si tu as faim, prends un sandwich. - Si j'étais riche, j'achèterais un yacht. - Si nous étions partis plus tôt, nous aurions vu le lever du soleil.
Giữ ở thức indicatif, đi cùng với mệnh đề thì présent, imparfait, plus-que-parfait
à condition que pourvu que à moins que en cas que
- Vous pouvez sortir à condition que vous finissiez vos devoirs. - À moins qu’il ne pleuve, nous irons.
Chuyển sang thức subjonctif
Nhượng bộ/ Đối lập (la concession/ l’opposition)
bien que quoique malgré que encore que
- Bien que fatigué, il continue.
Chuyển sang thức subjonctif
même si alors que tandis que
- Elle souriait, alors que son cœur pleurait.
Giữ ở thức indicatif
Hậu quả/ Kết quả (la conséquence)
de sorte que de manière que de façon que
- Le trafic était terrible, de sorte que nous sommes arrivés en retard.
Chuyển sang thức subjonctif
si bien que
- Il était fatigué si bien qu'il s'est endormi.
Giữ ở thức indicatif
Cách thức (la manière)
comme de même que selon que suivant que
- Je décide selon que j'ai le temps ou non.
Giữ ở thức indicatif
comme si
- Il a fait comme s'il n'avait rien vu.
Giữ ở thức indicatif, đi cùng với mệnh đề thì imparfait hoặc plus-que-parfait
So sánh (la comparaison)
comme ainsi que autant que moins que plus que
- Il est plus intelligent qu'on ne le pensait. - Il travaille autant qu'il peut.
Giữ ở thức indicatif
Ngoài ra, một số động từ hay cụm từ khi đi với đại từ “que” có thể chuyển mệnh đề phụ sang thức subjonctif. VD: Động từ “croire” có thể đi cùng với cả mệnh đề thức indicatif khi diễn tả một niềm tin chắc chắn, hoặc mệnh đề thức subjonctif để thể hiện sự hoài nghi, nghi vấn.
Câu điều kiện (le conditionnel) thể hiện khả năng mà một hành động, sự kiện, trạng thái,... có thể diễn ra phụ thuộc vào một điều kiện nào đó. Trong tiếng Pháp, các câu điều kiện phần lớn mở đầu bằng liên từ phụ thuộc “si”. Mỗi loại câu điều kiện có những quy tắc về thì (temps) ở mỗi vế câu.
LIÊN TỪ TRONG TIẾNG PHÁP: CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN (LE CONDITIONNEL)
Loại câu
Ý nghĩa
Cấu trúc
Câu điều kiện loại 1
Diễn đạt về sự việc, hành động có thật hoặc có thể xảy ra
Si + [mệnh đề thì présent], [mệnh đề thì présent/futur simple hoặc ở dạng câu impératif]
VD: S'il pleut, nous ne sortons pas. (Nếu trời mưa, chúng ta sẽ không ra ngoài)
Câu điều kiện loại 2
Diễn đạt về một giả định không có thật ở hiện tại (mệnh đề sau liên từ si), dẫn tới một hệ quả cũng không thể xảy ra trên thực tế (mệnh đề còn lại)
Si + [mệnh đề thì imparfait], [mệnh đề thì conditionnel présent]
VD: Si nous avions le temps, nous irions au cinéma. (Nếu chúng ta rảnh, chúng ta sẽ đi xem phim – Thực tế là “chúng ta” không có thời gian)
Câu điều kiện loại 3
Diễn đạt một giả định không có thật ở quá khứ (mệnh đề sau liên từ si), dẫn đến một kết quả cũng không thể xảy ra (mệnh đề còn lại).
Thường dùng để bày tỏ sự tiếc nuối hoặc trách cứ.
Si + [mệnh đề thì plus-que-parfait], [mệnh đề thì conditionnel passé]
VD: Si tu avais étudié, tu aurais eu une meilleure note. (Nếu bạn học thì bạn đã có điểm tốt hơn – Thực tế là bạn đã không học)
Câu gián tiếp (discours indirect) được sử dụng trong các trường hợp ta muốn diễn đạt thay thế cho mệnh đề trực tiếp. Liên từ trong tiếng Pháp thường xuyên xuất hiện trong câu kể hoặc câu nghi vấn gián tiếp.
VD:
Il a dit : “Je suis fatigué.” → Il a dit qu'il était fatigué. (Anh ấy nói rằng anh ấy đã rất mệt)
Elle a demandé : “Est-ce que le film a commencé ?” → Elle a demandé si le film avait commencé. (Cô ấy hỏi xem liệu bộ phim đã bắt đầu hay chưa)
Elle a expliqué : “Je suis en retard parce que j'ai perdu mes clé.” → Elle a expliqué qu'elle était en retard parce qu'elle avait perdu ses clés. (Cô ấy giải thích rằng cô ấy đến muộn do làm mất chìa khoá)
Trên đây là một số kiến thức cơ bản về liên từ trong tiếng Pháp. Đừng quên trau dồi kiến thức về các từ loại liên quan khác để có xây dựng kiến thức tiếng Pháp một cách hệ thống và vững chắc nhé!
5 kinh nghiệm làm hồ sơ du học Pháp tăng tỷ lệ đậu
Quá trình chuẩn bị hồ sơ du học Pháp thường khiến nhiều bạn lo lắng, đặc biệt là những “tân binh” lần đầu nộp đơn. Để giúp bạn tiết kiệm thời gian và tránh sai sót, JPF chia sẻ một số kinh nghiệm làm hồ sơ du học Pháp hiệu quả trong bài viết dưới đây.