hoc-tieng-phap-du-hoc-phap-cung-jpf
hoc-tieng-phap-du-hoc-phap-cung-jpf
JPF - Học bổng & Du học Pháp

Cách chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp: Cẩm nang ngữ pháp cho người mới học

17.12.2025
Khi học tiếng Pháp, một trong những phần kiến thức cơ bản và quan trọng đầu tiên chính là cách chia động từ. Với mỗi nhóm động từ sẽ có các quy tắc chia khác nhau. Ở bài viết dưới đây, JPF sẽ giúp bạn nắm được cách chia động từ nhóm 1 và một số lưu ý quan trọng khi chia động từ ở nhóm này.
Chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp

1. Động từ nhóm 1 tiếng Pháp là gì? 

Thế nào là động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp?
Thế nào là động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp?

Động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp là những động từ thường kết thúc bằng đuôi -ER (trừ động từ “aller"). Đây là nhóm động từ thường gặp nhất trong tiếng Pháp, và quy tắc chia động từ tiếng Pháp nhóm 1 cũng tương đối đơn giản. 

Ví dụ: parler (nói), manger (ăn), commencer (bắt đầu), écouter (nghe), penser (suy nghĩ),...

2. Cách chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp

Cách chia động từ nhóm 1 theo thì và theo thức
Cách chia động từ nhóm 1 theo thì và theo thức

2.1. Chia động từ nhóm 1 theo thì (Temps) 

  • Cách chia động từ nhóm 1 thì Hiện tại (Indicatif présent) 

thì Hiện tại, để chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp, ta sẽ bỏ đuôi -er và thêm đuôi -e, -es, -e, -ons, -ez, -ent.

CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1 Ở THÌ HIỆN TẠI ( INDICATIF PRÉSENT )
Ngôi Đuôi Ví dụ
Je -e Je parle
Tu -es Tu parles
Il / Elle / On -e Il parle
Nous -ons Nous parlons
Vous -ez Vous parlez
Ils / Elles -ent Ils parlent

  • Cách chia động từ nhóm 1 thì Quá khứ kép (Passé composé) 

Khi học cách chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp, thì Passé composé (quá khứ kép) là một trong những thì xuất hiện nhiều nhất trong giao tiếp hằng ngày. Về cấu trúc, Passé composé luôn được hình thành theo công thức chung:

Sujet + Auxiliaire + Participe passé

Điểm bạn cần đặc biệt chú ý: không phải động từ nào cũng dùng cùng một trợ động từ. Trong tiếng Pháp, một số động từ chia Passé composé với être, còn đa số dùng với avoir. Đây chính là chỗ khiến nhiều bạn dễ nhầm lẫn khi chia động từ nhóm 1 ở thì Passé composé.

Với thì Passé composé, nếu động từ đi với trợ động từ être, phân từ quá khứ phải hòa hợp giống và số với chủ ngữ. Đây là quy tắc ngữ pháp quan trọng, thường xuyên xuất hiện trong đề thi và bài viết tiếng Pháp.

Những trường hợp dùng être trong Passé composé bao gồm hai nhóm chính: động từ phản thân (les verbes pronominaux) và một số động từ chỉ sự di chuyển hoặc sự thay đổi trạng thái.

Trong nhóm các động từ chỉ sự di chuyển/thay đổi trạng thái đó, vẫn có không ít động từ thuộc nhóm 1, rất quen thuộc với người mới học, chẳng hạn như: arriver, entrer, rentrer, monter, rester, retourner, tomber, passer.

Khi những động từ nhóm 1 này được chia ở thì Passé composé với trợ động từ être, bạn vừa phải chia đúng être, vừa phải hòa hợp phân từ quá khứ theo chủ ngữ. Đây là bước quan trọng trong cách chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp ở thì quá khứ mà người học rất dễ bỏ sót nếu chỉ nhớ công thức mà không nắm bản chất.

HỢP GIỐNG – HỢP SỐ CỦA PARTICIPE PASSÉ KHI ĐI VỚI ÊTRE
Chủ ngữ Đuôi của participe passé Ví dụ
Giống đực số ít Il est arrivé
Giống cái số ít -ée Elle est arrivée
Giống đực số nhiều -és Ils sont arrivés
Giống cái số nhiều -ées Elles sont arrivées

  • Cách chia động từ nhóm 1 thì Quá khứ đơn (Passé simple) 

thì Passé simple, động từ nhóm 1 được chia theo cách: Bỏ hai chữ cái cuối cùng của động từ nguyên mẫu và thêm đuôi -ai, -as, -a, -âmes, -âtes, -èrent.

CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1 THÌ PASSÉ SIMPLE
Chủ ngữ Đuôi Ví dụ
Je / J' -ai J’aimai
Tu -as aimas
Il / Elle / On -a aima
Nous -âmes aimâmes
Vous -âtes aimâtes
Ils / Elles -èrent aimèrent

2.2. Chia động từ nhóm 1 theo thức (Modes) 

  • Cách chia động từ nhóm 1 ở thức điều kiện - Le Conditionnel Présent 

Đối với thức điều kiện (Le conditionnel), quy tắc chia động từ nhóm 1 như sau:

Gốc ở thì Futur simple + Đuôi ở thì Imparfait

Hầu hết các động từ nhóm 1 cũng tuân theo quy tắc này. Ví dụ: 

CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1 Ở THỨC CONDITIONNEL PRÉSENT
Thì Futur simple Thì Imparfait Conditionnel Présent
Động từ nguyên thể Parler
Je parlerai parlais parlerais
Tu parleras parlais parlerais
Il / Elle / On parlera parlait parlerait
Nous parlerons parlions parlerions
Vous parlerez parliez parleriez
Ils / Elles parleront parlaient parleraient

  • Cách chia động từ nhóm 1 ở thức giả định - Le Subjonctif

Le Subjonctif trong tiếng Pháp có 4 thì khác nhau, bao gồm: Le Subjonctif présent, le Subjonctif passé, le Subjonctif imparfait và le Subjonctif plus-que-parfait. Tuy nhiên, chúng ta thường gặp và sử dụng nhiều nhất là Subjonctif présent.  

Công thức để chia động từ tiếng Pháp nhóm 1 theo Le Subjonctif présent thường sử dụng gốc ở ngôi Ils / Elles (ngôi thứ 3 số nhiều) thì Présentthêm các đuôi tương ứng với từng ngôi như sau:

CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1 THEO LE SUBJONCTIF PRÉSENT
Ngôi Đuôi Ví dụ
Je -e aime
Tu -es aimes
Il / Elle / On -e aime
Vous -iez aimiez
Nous -ions aimions
Ils / Elles -ent aiment

3. Lưu ý khi chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp

3.1. Trường hợp thay đổi chính tả để giữ nguyên cách phát âm

Một số lưu ý khi chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp
Một số lưu ý khi chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp
  • Các động từ nhóm 1 tận cùng là “yer"

Một số động từ tiếng Pháp có tận cùng là “yer", khi chia động  từ, “y" sẽ được đổi thành “i" (trừ ngôi Nous và Vous). 

Lưu ý: Với tất cả các động từ có đuôi “ayer", khi chia đều có thể chấp nhận 2 trường hợp “i” và “y”. 

Ví dụ: Payer → Je paie / paye

CHIA ĐỘNG TỪ NHÓM 1 VỚI CÁC ĐỘNG TỪ CÓ TẬN CÙNG LÀ “YER”
Động từ có tận cùng bằng “-oyer” Động từ có tận cùng bằng “-uyer”
Động từ nguyên thể Nettoyer Essuyer
Je nettoie J’essuie
Tu nettoies essuies
Il / Elle / On nettoie essuie
Nous nettoyons essuyons
Vous nettoyez essuyez
Ils / Elles nettoient essuient
Xem thêm: 50 động từ tiếng Pháp cơ bản
  • Các động từ nhóm 1 có tận cùng là “eler"“eter"

Hầu hết các động từ tận cùng là “eler" “eter", khi chia động từ ta thường gấp đôi chữ “l" hoặc “t" (trừ ngôi Nous và Vous). 

Ví dụ: 

ĐỘNG TỪ JETER
Je jette Tu jettes Il / Elle / On jette
Nous jetons Vous jetez Ils / Elles jettent

ĐỘNG TỪ APPELER
J'appelle Tu appelles Il / Elle / On appelle
Nous appelons Vous appelez Ils / Elles appellent

Tuy nhiên, một số ngoại lệ sẽ không gấp đôi chữ cái như quy tắc trên mà sẽ chuyển “e" thành “è" như các động từ: acheter, geler, haleter, déceler, modeler, ciseler, congeler, marteler, crocheter. 

Ví dụ:

ĐỘNG TỪ ACHETER
J’achète Tu achètes Il / Elle / On achète
Nous achetons Vous achetez Ils / Elles achètent

  • Các động từ nhóm 1 có chữ “e" 

Với các động từ có chữ “e" đứng trước âm tiết cuối của động từ nguyên thể, chẳng hạn kết thúc bằng các đuôi: -ecer, -emer, -eper, -erer, -eser, -ever, -evrer. Ta sẽ đổi từ “e" thành “è" khi chia động từ (trừ 2 ngôi Nous và Vous). 

Ví dụ:

ĐỘNG TỪ LEVER
Je lève Tu lèves Il / Elle / On lève
Nous levons Vous levez Ils / Elles lèvent

3.2. Chia động từ nhóm 1 ở các thì, thức

Ở một số thì và thức, cách chia động từ ở mỗi nhóm sẽ khác nhau. Chính vì vậy, khi chia động từ nhóm 1, chúng ta cũng nên ghi nhớ cách chia ở từng thì và các thức thường gặp, chẳng hạn như thì Présent, Passé Composé hay thức Subjonctif, Conditionnel như chúng ta đã tìm hiểu ở phần trước. 

Xem thêm: 8 thì động từ tiếng Pháp và cách chia

Như vậy, chúng ta đã cùng tìm hiểu cách chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp và một số lưu ý cần thiết. JPF hy vọng thông qua bài viết giúp bạn hiểu rõ hơn cách sử dụng và cách chia động từ nhóm 1. Học tiếng Pháp sẽ không còn là nỗi sợ nếu nắm chắc kiến thức và vận dụng thông minh. JPF cũng sẽ luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong quá trình chinh phục ngoại ngữ này!

Bài viết mới nhất

Chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp
Cách chia động từ nhóm 1 tiếng Pháp: Cẩm nang ngữ pháp cho người mới học
Khi học tiếng Pháp, một trong những phần kiến thức cơ bản và quan trọng đầu tiên chính là cách chia động từ. Với mỗi nhóm động từ sẽ có các quy tắc chia khác nhau. Ở bài viết dưới đây, JPF sẽ giúp bạn nắm được cách chia động từ nhóm 1 và một số lưu ý quan trọng khi chia động từ ở nhóm này.
Đọc bài viết  

Vui lòng xoay dọc màn hình để có trải nghiệm tốt nhất