Có rất nhiều dạng đại từ tiếng Pháp được sử dụng để thay thế cho các thành phần khác trong ngữ cảnh. Việc nhận biết và sử dụng linh hoạt các đại từ sẽ giúp bạn diễn đạt trôi chảy và linh hoạt hơn trong tiếng Pháp.
Đại từ nhân xưng (pronom personnel) được dùng để thay thế cho đối tượng được nhắc đến trong ngữ cảnh, tương ứng với các ngôi kể - hay góc nhìn mà ta sử dụng để biểu đạt, trần thuật.
Giống như tiếng Việt, tiếng Pháp có 3 ngôi kể:
Nếu đại từ nhân xưng chủ ngữ sử dụng theo ngôi kể, thì đại từ nhân xưng bổ ngữ thường có vai trò như bổ ngữ trực tiếp (COD) hoặc bổ ngữ gián tiếp (COI, đi với giới từ “à”). Cụ thể:
Ngoài ra, ta có trường hợp đặc biệt là đại từ “on”, là đại từ nhân xưng không xác định. “On” mang nghĩa như “người ta”, “ai đó”, hay “mọi người”/”mỗi người”, sử dụng khi ta không xác định rõ chủ thể hành động, được chia theo ngôi thứ ba số ít.
VD: On dit que ce restaurant est bon. (Người ta nói nhà hàng này ngon), On frappe à la porte (Có người gõ cửa), On doit respecter les règles du jeu (Mọi người đều phải tuân thủ luật chơi),...
Đọc thêm: COD và COI - những điều bạn cần biết về bổ ngữ tiếng Pháp
Đại từ sở hữu (pronom possessif) được dùng để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ. Khi sử dụng đại từ sở hữu, ta cần lưu ý hợp giống - hợp số với danh từ được thay thế, không phải với đối tượng sở hữu.
Khi dùng bảng liệt kê đại từ sở hữu, bạn có thể tham chiếu theo các bước sau:
VD: C’est votre problème.
→ Chuyển sang đại từ sở hữu: C’est le vôtre.
Đọc thêm: Mạo từ trong tiếng Pháp
Đại từ chỉ định (pronom démonstratif) được dùng để thay thế một danh từ, một cụm từ, hay một mệnh đề. Đại từ chỉ định có thể sử dụng với vai trò linh hoạt:
Ta có thể chia đại từ chỉ định ra thành 2 dạng: Dạng chung và dạng cụ thể.
Ta cần phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định (ce, cet, cette, ces). Tính từ chỉ định luôn đứng trước và đi kèm với danh từ; trong khi đó, đại từ chỉ định có thể đứng độc lập và thay thế hoàn toàn cho danh từ.
Đọc thêm: Tính từ trong tiếng Pháp
Đại từ bất định (pronom indéfini) dùng để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ người, sự vật không xác định, như là personne (không một ai), quelqu’un (ai đó), certains/certaines (một số người/vật), tout/tous/toutes (mọi thứ, tất cả),...
Các từ này có thể được dùng như tính từ bất định. Tuy nhiên, khi ở vai trò là tính từ, chúng sẽ cần đi kèm với một danh từ khác. Trong khi đó, đại từ bất định có thể đứng độc lập.
VD phân biệt:
Đọc thêm: Cẩm nang sử dụng Tout, Tous, Toute, Toutes trong tiếng Pháp
Khác với các loại đại từ khác trong tiếng Pháp, đại từ nghi vấn (pronom interrogatif) không thay thế cho các từ được đề cập trước đó, mà được dùng để đặt câu hỏi trực tiếp. Do đó, đại từ nghi vấn chỉ xuất hiện trong câu hỏi.
Các đại từ nghi vấn trong tiếng Pháp bao gồm:
Ta cần lưu ý phân biệt đại từ nghi vấn với tính từ nghi vấn (quel, quelle, quels, quelles) khi tính từ luôn đi kèm với danh từ, và không thể đứng độc lập.
Đại từ quan hệ (pronom relatif) được dùng để nối danh từ, đại từ với một mệnh đề quan hệ có vai trò bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Đồng thời, đại từ quan hệ còn giữ chức năng cú pháp, như là một chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ,... trong câu.
Các đại từ quan hệ thuờng gặp:
Ta có thể thấy một số đại từ vừa là đại từ quan hệ, vừa là đại từ nghi vấn. Tùy vào ngữ cảnh và chức năng mà ta có thể xác định đó là loại đại từ nào.
Đọc thêm: Pronom Relatifs - Đại từ quan hệ tiếng Pháp và những điều cần biết
Đại từ số (pronom numéral) dùng để thay thế cho từ hay cụm từ đã được xác định trước đó qua số lượng. Trong một số trường hợp chỉ số thứ tự, đại từ số có thể đi cùng với mạo từ (article).
VD:
Đại từ trạng ngữ (pronom adverbial) bao gồm hai đại từ “en” và “y”, dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ sự vật, sự việc, nơi chốn. Giống như một trạng ngữ, đại từ trạng ngữ cung cấp thêm thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức, phương tiện,... cho hành động, sự việc trong ngữ cảnh.
Đại từ “en” thay thế cho cụm danh từ hoặc động từ đi cùng giới từ “de”, mạo từ không xác định, hay mạo từ bộ phận.
VD:
Đại từ “y” thay thế cho cụm danh từ hoặc động từ đi cùng giới từ “à”. Động từ mà đại từ “y” thay thế thường là động từ chỉ chuyển động, trạng thái, hoặc hành động hướng tới nơi chốn/sự việc.
VD:
Đại từ trạng ngữ luôn đứng trước động từ. Ngoại lệ ở trong mệnh lệnh khẳng định, đại từ trang ngữ đứng sau động từ và được nối bằng gạch ngang. VD: Vas-y !
Đọc thêm: Giới từ trong tiếng Pháp
Đại từ phản thân (pronom réfléchi) là các đại từ luôn đi cùng động từ phản thân (verbe pronominal). Đại từ phản thân luôn đứng trước động từ, ngoại trừ trong các câu mệnh lệnh khẳng định, VD: Lave-toi !
VD:
Đọc thêm: Động từ trong tiếng Pháp
Đại từ nhấn mạnh (pronom tonique) dùng để nhấn mạnh hoặc tách biệt chủ ngữ, dựa theo ngôi kể. Đại từ nhấn mạnh có thể xuất hiện trong đa dạng ngữ cảnh:
Dưới đây là tổng hợp các đại từ dựa trên ngôi, số, xác định từ đại từ nhân xưng chủ thể:
Trên đây là giới thiệu về 10 loại đại từ tiếng Pháp phổ biến. Đừng quên theo dõi những bài viết khác trên website của Je Parle Français để không ngừng trau dồi kiến thức tiếng Pháp nhé!
Đọc thêm: Cẩm nang từ vựng tiếng Pháp cơ bản cho người mới bắt đầu
Có rất nhiều dạng đại từ tiếng Pháp được sử dụng để thay thế cho các thành phần khác trong ngữ cảnh. Việc nhận biết và sử dụng linh hoạt các đại từ sẽ giúp bạn diễn đạt trôi chảy và linh hoạt hơn trong tiếng Pháp.
Đại từ nhân xưng (pronom personnel) được dùng để thay thế cho đối tượng được nhắc đến trong ngữ cảnh, tương ứng với các ngôi kể - hay góc nhìn mà ta sử dụng để biểu đạt, trần thuật.
Giống như tiếng Việt, tiếng Pháp có 3 ngôi kể:
Nếu đại từ nhân xưng chủ ngữ sử dụng theo ngôi kể, thì đại từ nhân xưng bổ ngữ thường có vai trò như bổ ngữ trực tiếp (COD) hoặc bổ ngữ gián tiếp (COI, đi với giới từ “à”). Cụ thể:
Ngoài ra, ta có trường hợp đặc biệt là đại từ “on”, là đại từ nhân xưng không xác định. “On” mang nghĩa như “người ta”, “ai đó”, hay “mọi người”/”mỗi người”, sử dụng khi ta không xác định rõ chủ thể hành động, được chia theo ngôi thứ ba số ít.
VD: On dit que ce restaurant est bon. (Người ta nói nhà hàng này ngon), On frappe à la porte (Có người gõ cửa), On doit respecter les règles du jeu (Mọi người đều phải tuân thủ luật chơi),...
Đọc thêm: COD và COI - những điều bạn cần biết về bổ ngữ tiếng Pháp
Đại từ sở hữu (pronom possessif) được dùng để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ. Khi sử dụng đại từ sở hữu, ta cần lưu ý hợp giống - hợp số với danh từ được thay thế, không phải với đối tượng sở hữu.
Khi dùng bảng liệt kê đại từ sở hữu, bạn có thể tham chiếu theo các bước sau:
VD: C’est votre problème.
→ Chuyển sang đại từ sở hữu: C’est le vôtre.
Đọc thêm: Mạo từ trong tiếng Pháp
Đại từ chỉ định (pronom démonstratif) được dùng để thay thế một danh từ, một cụm từ, hay một mệnh đề. Đại từ chỉ định có thể sử dụng với vai trò linh hoạt:
Ta có thể chia đại từ chỉ định ra thành 2 dạng: Dạng chung và dạng cụ thể.
Ta cần phân biệt đại từ chỉ định với tính từ chỉ định (ce, cet, cette, ces). Tính từ chỉ định luôn đứng trước và đi kèm với danh từ; trong khi đó, đại từ chỉ định có thể đứng độc lập và thay thế hoàn toàn cho danh từ.
Đọc thêm: Tính từ trong tiếng Pháp
Đại từ bất định (pronom indéfini) dùng để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ người, sự vật không xác định, như là personne (không một ai), quelqu’un (ai đó), certains/certaines (một số người/vật), tout/tous/toutes (mọi thứ, tất cả),...
Các từ này có thể được dùng như tính từ bất định. Tuy nhiên, khi ở vai trò là tính từ, chúng sẽ cần đi kèm với một danh từ khác. Trong khi đó, đại từ bất định có thể đứng độc lập.
VD phân biệt:
Đọc thêm: Cẩm nang sử dụng Tout, Tous, Toute, Toutes trong tiếng Pháp
Khác với các loại đại từ khác trong tiếng Pháp, đại từ nghi vấn (pronom interrogatif) không thay thế cho các từ được đề cập trước đó, mà được dùng để đặt câu hỏi trực tiếp. Do đó, đại từ nghi vấn chỉ xuất hiện trong câu hỏi.
Các đại từ nghi vấn trong tiếng Pháp bao gồm:
Ta cần lưu ý phân biệt đại từ nghi vấn với tính từ nghi vấn (quel, quelle, quels, quelles) khi tính từ luôn đi kèm với danh từ, và không thể đứng độc lập.
Đại từ quan hệ (pronom relatif) được dùng để nối danh từ, đại từ với một mệnh đề quan hệ có vai trò bổ nghĩa cho danh từ, đại từ. Đồng thời, đại từ quan hệ còn giữ chức năng cú pháp, như là một chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ,... trong câu.
Các đại từ quan hệ thuờng gặp:
Ta có thể thấy một số đại từ vừa là đại từ quan hệ, vừa là đại từ nghi vấn. Tùy vào ngữ cảnh và chức năng mà ta có thể xác định đó là loại đại từ nào.
Đọc thêm: Pronom Relatifs - Đại từ quan hệ tiếng Pháp và những điều cần biết
Đại từ số (pronom numéral) dùng để thay thế cho từ hay cụm từ đã được xác định trước đó qua số lượng. Trong một số trường hợp chỉ số thứ tự, đại từ số có thể đi cùng với mạo từ (article).
VD:
Đại từ trạng ngữ (pronom adverbial) bao gồm hai đại từ “en” và “y”, dùng để thay thế cho từ/cụm từ chỉ sự vật, sự việc, nơi chốn. Giống như một trạng ngữ, đại từ trạng ngữ cung cấp thêm thông tin về thời gian, địa điểm, cách thức, phương tiện,... cho hành động, sự việc trong ngữ cảnh.
Đại từ “en” thay thế cho cụm danh từ hoặc động từ đi cùng giới từ “de”, mạo từ không xác định, hay mạo từ bộ phận.
VD:
Đại từ “y” thay thế cho cụm danh từ hoặc động từ đi cùng giới từ “à”. Động từ mà đại từ “y” thay thế thường là động từ chỉ chuyển động, trạng thái, hoặc hành động hướng tới nơi chốn/sự việc.
VD:
Đại từ trạng ngữ luôn đứng trước động từ. Ngoại lệ ở trong mệnh lệnh khẳng định, đại từ trang ngữ đứng sau động từ và được nối bằng gạch ngang. VD: Vas-y !
Đọc thêm: Giới từ trong tiếng Pháp
Đại từ phản thân (pronom réfléchi) là các đại từ luôn đi cùng động từ phản thân (verbe pronominal). Đại từ phản thân luôn đứng trước động từ, ngoại trừ trong các câu mệnh lệnh khẳng định, VD: Lave-toi !
VD:
Đọc thêm: Động từ trong tiếng Pháp
Đại từ nhấn mạnh (pronom tonique) dùng để nhấn mạnh hoặc tách biệt chủ ngữ, dựa theo ngôi kể. Đại từ nhấn mạnh có thể xuất hiện trong đa dạng ngữ cảnh:
Dưới đây là tổng hợp các đại từ dựa trên ngôi, số, xác định từ đại từ nhân xưng chủ thể:
Trên đây là giới thiệu về 10 loại đại từ tiếng Pháp phổ biến. Đừng quên theo dõi những bài viết khác trên website của Je Parle Français để không ngừng trau dồi kiến thức tiếng Pháp nhé!
Đọc thêm: Cẩm nang từ vựng tiếng Pháp cơ bản cho người mới bắt đầu
Bộ từ vựng tiếng Pháp chủ đề cảm xúc với đa dạng cách biểu đạt cảm xúc, tâm trạng trong tiếng Pháp.
Đọc tiếpTất tần tật các thông tin về chương trình Alternance (vừa học vừa làm). Liên hệ tư vấn hồ sơ du học Pháp với Je Parle Français.
Đọc tiếpTự học tiếng Pháp cùng JPF với chủ đề: Động từ trong tiếng Pháp. Nắm vững các quy tắc chia động từ trong tiếng Pháp và kiến thức ngữ pháp liên quan.
Đọc tiếpTại sao France Langue là một trong những địa điểm học tiếng Pháp uy tín tại Pháp? Tìm hiểu đa dạng chương trình đào tạo tiếng Pháp tại France Langue.
Đọc tiếpVăn bằng DUEF dự bị tiếng là gì? Khám phá các trường đại học hàng đầu đào tạo DUEF tại Pháp.
Đọc tiếpDu học Pháp tại ESSEC Business School - top 3 Grande École tại Pháp. Khám phá lý do trường luôn là đích đến lý tưởng cho du học sinh quốc tế.
Đọc tiếp