hoc-tieng-phap-du-hoc-phap-cung-jpf
hoc-tieng-phap-du-hoc-phap-cung-jpf
JPF - Học bổng & Du học Pháp

Chia động từ tiếng Pháp: Tất cả về thì Plus-que-parfait

04.12.2025
Bạn đã biết những gì về thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp (thì Quá khứ xa trong tiếng Pháp)? Khi nào thì ta nên sử dụng thì Plus-que-parfait? Cùng tìm hiểu chi tiết về cách chia động từ và ứng dụng của thì Plus-que-parfait trong bài viết này với Je Parle Français nhé!
Thì plus-que-parfait học tiếng Pháp

1. Thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp là gì?

Thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp là gì?
Thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp là gì?

Thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp (thì Quá khứ xa) dùng để diễn tả hành động, sự kiện, tình huống đã xảy ra trước một hành động, sự kiện, tình huống nào đó khác trong quá khứ.

Các mệnh đề thì Plus-que-parfait thường đi cùng các mệnh đề thì Imparfait, Passé composé, hay Passé simple để phản ánh tương quan về thời gian trong bối cảnh.

VD:

  • Quand je suis arrivé, le film avait déjà commencé. (Khi tôi tới thì bộ phim đã bắt đầu chiếu rồi)
  • Quand elle est rentrée, elle l'a trouvé ivre, ça l'a énervée car il lui avait promis de ne plus boire. (Khi cô ấy về tới nhà, cô thấy anh say rượu, điều này khiến cô tức giận vì anh đã hứa với cô rằng anh sẽ không bao giờ uống rượu nữa)
  • Si tu avais écouté mon conseil, cela aurait été mieux. (Nếu bạn đã chịu nghe tôi thì mọi thứ đã tốt hơn rồi)

Bên cạnh các mệnh đề quá khứ, thì Plus-que-parfait thường đi cùng với các liên từ như: Quand, lorsque, si, comme si, après que, dès que,... Riêng với liên từ comme si, mệnh đề theo sau sẽ luôn ở thì Imparfait hoặc Plus-que-parfait.

Đọc thêm: Liên từ trong tiếng Pháp

2. Chia động từ tiếng Pháp thì Plus-que-parfait

Chia động từ tiếng Pháp thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp.
Chia động từ tiếng Pháp thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp.

Chia động từ tiếng Pháp thì Plus-que-parfait ở thức Indicatif trong tiếng Pháp có cấu trúc như sau: 

Avoir/Être ở thì Imparfait + Participe passé (phân từ quá khứ)

THÌ PLUS-QUE-PARFAIT TRONG TIẾNG PHÁP:
ĐỘNG TỪ AVOIR & ÊTRE Ở THÌ IMPARFAIT
avoir être
Je (Tôi) avais étais
Tu (Bạn) avais étais
Il/Elle/On
(Anh ấy/Cô ấy/Chúng ta)
avait était
Vous (Bạn) aviez étiez
Nous (Chúng tôi) avions étions
Ils/Elles (Họ) avaient étaient

Trong phần lớn trường hợp, các động từ đi cùng với avoir. Các trường hợp đi cùng être bao gồm:

  • Nhóm động từ chuyển động được dùng như nội động từ (không đi cùng với COD), bao gồm: Aller, arriver, devenir, descendre, entrer, monter, mourir, naître, partir, rentrer, rester, retourner, revenir, sortir, tomber, venir. Trong trường hợp đi cùng với COD, các động từ này sẽ đi cùng với avoir.
  • Nhóm động từ phản thân, hay các động từ đi cùng với đại từ phản thân

Các động từ đi cùng être luôn cần hợp giống - hợp số với chủ ngữ hoặc COD (trong trường hợp COD đứng trước chủ ngữ khi đi với động từ phản thân).

Đọc thêm: Thì Imparfait trong tiếng Pháp

3. Kiến thức ngữ pháp liên quan đến thì Plus-que-parfait

3.1. Cấu trúc câu gián tiếp

Cấu trúc câu gián tiếp sử dụng thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp.
Cấu trúc câu gián tiếp sử dụng thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp.

Thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp xuất hiện trong các trường hợp sử dụng cấu trúc câu gián tiếp (discours indirect) như sau:

Trường hợp 1: Khi mệnh đề chính ở thì Présent

Trong câu trực tiếp với mệnh đề chính ở thì Présent và mệnh đề phụ ở thì Plus-que-parfait, ta giữ nguyên thì ở mọi mệnh đề khi chuyển sang câu gián tiếp.

VD: Il dit: “Elle n'est pas venue alors qu'elle avait promis de venir” → Il dit qu’elle n’est pas venue alors qu’elle avait promis de venir. (Anh ấy nói là cô ấy đã không tới mặc dù cô ấy đã hứa là sẽ đến)

Trường hợp 2: Khi mệnh đề phụ ở thì Passé composé/Passé simple

Trong câu trực tiếp với mệnh đề chính ở thì Passé và mệnh đề phụ ở thì Passé composé hoặc Passé simple, khi chuyển sang câu gián tiếp, mệnh đề phụ sẽ chuyển sang thì Plus-que-parfait.

VD: Minh a dit: “J’ai rencontré Linh hier.” → Minh a dit qu’il avait rencontré Linh la veille. (Minh nói là anh ấy đã gặp Linh vào hôm trước)

Trường hợp 3: Khi mệnh đề phụ ở thì Plus-que-parfait

Trong câu trực tiếp với mệnh đề chính ở thì Passé và mệnh đề phụ ở thì Plus-que-parfait, ta vẫn giữ nguyên thì ở mệnh đề phụ khi chuyển sang câu gián tiếp.

VD: Le témoin a affirmé: “La voiture avait déjà disparu.” → Le témoin a affirmé que la voiture avait déjà disparu. (Nhân chứng khai rằng chiếc xe đã biến mất)

Đọc thêm: Thì Passé composé trong tiếng Pháp

3.2. Cấu trúc câu điều kiện

Cấu trúc câu điều kiện có thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp.
Cấu trúc câu điều kiện có thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp.

Thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp xuất hiện trong cấu trúc câu điều kiện loại 3, dùng để diễn tả hành động, tình huống không có thật, hoặc đã không xảy ra trong quá khứ. Câu điều kiện loại 3 cũng được dùng để bày tỏ sự tiếc nuối, bất mãn, hoặc hàm ý chỉ trích. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

Si [mệnh đề thì Plus-que-parfait], [mệnh đề thì Conditionnel passé]

VD:

  • Si tu étais arrivé à l'heure, le prof ne serait pas en colère. (Nếu bạn tới kịp giờ thì giáo viên đã không tức giận rồi)
  • Si j'avais investi ces 25 milliards de dollars dans Google, j’aurais valu aujourd'hui 125 milliards de dollars. (Nếu tôi đã đầu tư 25 triệu USD vào Google, thì giờ này tôi đã có 125 triệu USD.
  • Si nous avions roulé plus vite, nous n’aurions pas manqué le train. (Nếu chúng ta lái xe nhanh hơn, chúng ta đã không bỏ lỡ chuyến tàu)
Đọc thêm: Tất tần tật về le Conditionnel (thì/thức Điều kiện) trong tiếng Pháp

3.3. Phân biệt thì Plus-que-parfait với thì Passé antérieur

Phân biệt thì Passé antérieur và thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp.
Phân biệt thì Passé antérieur và thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp.

Cả hai thì Passé antérieur (Tiền quá khứ) và thì Plus-que-parfait (Quá khứ xa) trong tiếng Pháp đều được sử dụng với mục đích diễn tả hành động, tình huống đã xảy ra trước một hành động, tình huống khác trong quá khứ.

Tuy nhiên, với thì Passé antérieur, ta gần như chỉ dùng trong các trường hợp sau:

  • Trong bối cảnh văn viết, văn bản trang trọng hoặc có yếu tố lịch sử
  • Mệnh đề diễn tả hành động, tình huống xảy ra trước đó ở thì Passé simple

Trong khi đó, với thì Plus-que-parfait, ta có thể sử dụng linh hoạt trong cả văn viết và văn nói. Đồng thời, mệnh đề diễn tả hành động trước có thể ở đa dạng thì Passé như Imparfait, Passé composé, hay Passé simple. Nhìn chung, chúng ta rất ít khi sử dụng thì Passé antérieur trong đa số tình huống trong tiếng Pháp.

Đọc thêm: Chia động từ thì Passé simple & Passé antérieur trong tiếng Pháp

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp (thì Quá khứ xa trong tiếng Pháp). Nếu bạn đang học tiếng Pháp ở trình độ B1-B2, bạn cần nắm chắc kiến thức và cách vận dụng thì Plus-que-parfait để có thành tích cao trong kỳ thi DELF/TCF nhé!

Tham khảo: Khoá học luyện thi TCF tại JPF

Bài viết mới nhất

Participe passé trong tiếng Pháp
Participe passé: Phân từ quá khứ trong tiếng Pháp
Chúng ta thường xuyên bắt gặp và sử dụng phân từ quá khứ (Participe passé) trong tiếng Pháp. Tuy nhiên, bạn đã bao giờ thắc mắc: Participe passé là gì? Ta có thể sử dụng Participe passé trong ngữ cảnh nào? Cùng tìm hiểu chi tiết về Participe passé trong bài viết này với Je Parle Français nhé!
Đọc bài viết  

Vui lòng xoay dọc màn hình để có trải nghiệm tốt nhất