Trong tiếng Pháp có bốn thì thường được sử dụng khi diễn đạt thời quá khứ. Tiếp nối các bài viết về thì Passé simple, Passé composé, Imparfait, JPF hôm nay sẽ giới thiệu tới các bạn thì Plus-que-parfait, tức thì tiền quá khứ.
1. Cấu trúc thì Plus-que-parfait
Cách chia động từ thì plus que parfait
Trợ động từ (Auxiliaire) avoir/être chia ở thìImparfait + phân từ quá khứ (hợp giống/số)
Personne
Avoir
Participe passé
Être
Participe passé
1ère personne (singulier) (je)
j’avais
j’étais
2ème personne (singulier) (tu)
avais
fini
étais
parti
3ème personne (singulier) (il/elle)
avait
fini
était
parti/partie
1ère personne (pluriel) (nous)
avions
fini
étions
partis
2ème personne (pluriel) (vous)
aviez
fini
étiez
partis
3ème personne (pluriel) (ils/elles)
avaient
fini
étaient
partis/parties
Khi viết câu ở dạng phủ định, quá khứ phân từ sẽ đứng sau pas. Thí dụ:
J’avais acheté. → Je n’avais pas acheté.
J’étais parti(e). → Je n’étais parti(e).
Đối với động từ phản thân, đại từ phản thân đứng sau ne và trước trợ động từ. Thí dụ:
Je m'étais réveillé(e) à 6 heures. -> Je ne m'étais pas réveillé(e) à 6 heures.
Elle s'était arrêtée. -> Elle ne s'était pas arrêtée.
Một vài động từ dưới đây khi chia ở thì plus-que-parfait sẽ sử dụng trợ động từ être: naître/mourir, aller/venir, monter/descendre, revenir/partir, entrer/sortir, apparaître, rester, retourner, tomber, revenir, rentrer, remonter, repartir,...
Thì plus-que-parfait thường đi cùng với một thì quá khứ khác (Imparfait, Passé composé hoặc Passé simple) nhằm thể hiện thứ tự của các sự kiện: hành động được chia ở thì plus-que-parfait luôn xảy ra trước hành động được thể hiện bởi các thì còn lại.
Thì Plus-que-parfait được dùng để nói về một sự kiện diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ (thường khoảng cách về thời gian khá dài). Thì này tương ứng với Quá khứ hoàn thành trong tiếng Anh. Ví dụ:
Il avait lu son nouveau livre quand son père est revenu.
J'ai fait du shopping ce matin. J'avais déjà amené mes enfants à l’école.
Je n’ai pas téléphoné à ma mère car je lui avais téléphoné hier.
Quand Nicolas est entré dans la cuisine, sa maman avait déjà préparé le repas.
Quand l’orage a éclaté, mes enfants étaient endormis.
Trên đây là các kiến thức về plus-que-parfait, thì tiền quá khứ trong tiếng Pháp. Theo dõi chuyên mục học tiếng Pháp của JPF để cập nhật những bài viết mới nhất nhé.
Bài viết mới nhất
Lộ trình tự học tiếng Pháp cho người đi làm từ con số 0
Bạn muốn học tiếng Pháp nhưng không có thời gian? Bạn quyết định dành thời gian học tiếng Pháp nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Cùng tìm hiểu lộ trình tự học tiếng Pháp cho người đi làm với Je Parle Français trong bài viết này nhé!