Các thì trong tiếng Pháp: Chia động từ & cách sử dụng

1. Thì Présent (thì Hiện tại) trong tiếng Pháp

Thì Présent được xem như là kiến thức “vỡ lòng” về tiếng Pháp, là nền tảng giao tiếp cơ bản trong phần lớn ngữ cảnh hàng ngày. Thì Présent trong tiếng Pháp (thì Hiện tại) dùng để diễn đạt về hành động, tình huống đang diễn ra, có tính lặp lại ở hiện tại, hoặc dùng để chỉ một chân lý, sự thật hiển nhiên.
Khi chia động từ theo thì Présent ở thức Indicatif, bạn cần thay đổi đuôi của động từ theo từng ngôi như quy tắc ở Bảng dưới đây (ngoại trừ động từ nhóm bất quy tắc thuộc nhóm 3):
Đọc thêm: Thì Présent trong tiếng Pháp
2. Thì Futur (thì Tương lai) trong tiếng Pháp

Thì Futur trong tiếng Pháp bao gồm thì Futur simple (thì Tương lai đơn) và thì Futur antérieur (thì Tiền tương lai). Tuy nhiên, trong phần lớn trường hợp, chúng ta sẽ thường xuyên sử dụng thì Futur simple.
Thì Futur simple trong tiếng Pháp (thì Tương lai đơn) dùng được sử dụng trong các trường hợp ta cần diễn đạt về các tình huống, giả định trong tương lai như là:
- Hành động, sự kiện, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai
- Kế hoạch, dự định khả năng cao sẽ xảy ra trong tương lai
- Phỏng đoán, giả định trong hiện tại hoặc tương lai (có thể đi kèm với điều kiện - sử dụng trong cấu trúc câu điều kiện)
Tham khảo cách chia động từ thì Futur simple theo các nhóm động từ (trừ động từ nhóm 3):
Thì Futur antérieur (thì Tiền tương lai) được dùng để mô tả về một hành động, tình huống sẽ kết thúc trong tương lai, hoặc sẽ kết thúc trước một hành động, sự kiện, tình huống nào đó trong tương lai.
VD: Dans un mois, ils auront terminé la construction de leur maison.
Cấu trúc chia động từ thì Futur antérieur:
Đọc thêm: Thì Futur trong tiếng Pháp
3. Thì Passé composé (thì Quá khứ kép) trong tiếng Pháp

Ngược lại với thì Futur, thì Passé composé trong tiếng Pháp (thì Quá khứ kép) dùng để diễn tả các hành động, tình huống thuộc về quá khứ. Cụ thể:
- Hành động diễn ra trong một thời điểm xác định trong quá khứ; hoặc
- Hành động đã kết thúc hoặc có thời hạn rõ ràng; hoặc
- Là một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp hoặc nhiều lần trong quá khứ
Cấu trúc chia động từ sang thì Passé composé trong tiếng Pháp:
VD: Ils sont montés au Pic du Midi.
Cùng với thì Imparfait, đây là một trong hai thì Quá khứ được sử dụng phổ biến trong diễn đạt thông thường, bao gồm cả văn nói và văn viết.
Đọc thêm: Thì Passé composé trong tiếng Pháp
4. Thì Imparfait (thì Quá khứ chưa hoàn thành) trong tiếng Pháp

Thì Imparfait trong tiếng Pháp (thì Quá khứ chưa hoàn thành) cũng được dùng để diễn tả hành động, tình huống trong quá khứ. Tuy nhiên, có sự khác biệt trong cách sử dụng so với thì Passé composé như sau:
- Tập trung vào mô tả đặc điểm, bối cảnh trong quá khứ, không xác định thời điểm cụ thể
- Diễn tả hành động, tình huống đang diễn ra và chưa kết thúc trong quá khứ
- Diễn tả hành động, tình huống có tính chất lặp lại hoặc theo thói quen
Bên cạnh đó, trong các mệnh đề phức ở thì quá khứ, thì Imparfait được dùng để diễn tả hành động, tình huống đang diễn ra, và thì Passé composé được dùng để diễn tả hành động, tình huống ngắt quãng hành động đó.
VD: Papa et Maman regardaient la télévision quand Maman a dit: “Je suis fatiguée, il est tard, je vais me coucher.”
Tham khảo cách chia động từ thì Imparfait dưới đây:
Đọc thêm: Thì Imparfait trong tiếng Pháp
5. Thì Passé simple (thì Quá khứ đơn) trong tiếng Pháp

Thì Passé simple trong tiếng Pháp (thì Quá khứ đơn) là một thì chỉ được sử dụng trong văn viết, đặc biệt trong các ngữ cảnh trang trọng như báo chí, lịch sử,... Do đó, bạn sẽ không thường xuyên bắt gặp hay sử dụng thì Passé simple.
Thì Passé simple được sử dụng để:
- Diễn tả hành động, tình huống đã xảy ra và đã hoàn toàn kết thúc trong quá khứ; hoặc
- Diễn tả một chuỗi hành động, tình huống diễn ra liên tiếp hoặc nhiều lần trong quá khứ
Tham khảo cách chia động từ thì Imparfait dưới đây:
Đọc thêm: Phân biệt Passé composé và Passé simple trong tiếng Pháp
6. Thì Passé antérieur (thì Tiền quá khứ) trong tiếng Pháp

Giống như thì Passé simple, thì Passé antérieur chỉ xuất hiện trong văn viết, đặc biệt trong các văn bản trang trọng. Thì Passé antérieur trong tiếng Pháp (thì Tiền quá khứ) dùng để diễn tả hành động, tình huống đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (được diễn tả với thì Passé simple).
Cấu trúc chia động từ sang thì Passé antérieur trong tiếng Pháp:
Đọc thêm: Thì Passé simple & thì Passé antérieur trong tiếng Pháp
7. Thì Plus-que-parfait (thì Quá khứ xa) trong tiếng Pháp

Thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp (thì Quá khứ xa) dùng để diễn tả hành động, tình huống xảy ra trước một hành động, tình huống nào đó trong quá khứ.
Khác với thì Passé antérieur, mệnh đề thì Plus-que-parfait có thể bổ nghĩa cho các mệnh đề ở các thì Passé khác nhau, như là Imparfait, Passé composé, và Passé simple. Ta cũng có thể sử dụng thì Plus-que-parfait trong cả văn nói và văn viết. Trong khi đó, thì Passé antérieur chỉ giới hạn trong văn viết, và bổ nghĩa cho các mệnh đề thì Passé simple.
Cấu trúc chia động từ sang thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp:
Đọc thêm: Thì Plus-que-parfait trong tiếng Pháp
8. Thì/thức Conditionnel (thì/thức Điều kiện) trong tiếng Pháp

Le Conditionnel trong tiếng Pháp vừa là một thì (temps), vừa là một thức (mode). Ta thường gặp le Conditionnel trong cấu trúc câu điều kiện và một số mẫu câu giao tiếp thường ngày, như là:
- Thể hiện phép lịch sự: Pourriez-vous m’aider ?
- Đưa ra lời khuyên, góp ý: Il faudrait partir plus tôt.
- Thể hiện nguyện vọng, mong muốn: Je voudrais voyager à Đà Nẵng.
- Thể hiện cảm xúc nuối tiếc, ngạc nhiên, bức xúc: Je serais venu si j’avais pu.
- Cung cấp thông tin chưa xác thực: Le prix augmenterait l’année prochaine.
Là một thì, le Conditionnel bao gồm thì Conditionnel présent và Conditionnel passé. Tham khảo cách chia động từ thì Conditionnel présent:
Ở thì Conditionnel passé, động từ có cấu trúc như sau:
Đọc thêm: Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Pháp
9. Thì/thức Subjonctif (thì/thức Giả định) trong tiếng Pháp

Khi phần lớn các thì được nêu trên thường được sử dụng trong thức Indicatif, le Subjonctif trong tiếng Pháp (thì/thức Giả định) dùng để chỉ thì hoặc thức trong các trường hợp ta cần diễn đạt cảm xúc, thái độ, nhận định chủ quan trước một tình huống, vấn đề nào đó.
Le Subjonctif chỉ xuất hiện trong các mệnh đề sau que hoặc qui, tức trong các câu phức. Bạn cần nắm vững một số động từ, tính từ, hay cụm liên từ thường đi cùng với cấu trúc Subjonctif để tránh mắc lỗi ngữ pháp.
Le Subjonctif có 4 thì khác nhau; tuy nhiên, trong phần lớn thời gian, chúng ta dùng thì Subjonctif présent.
Đọc thêm: Le Subjonctif trong tiếng Pháp
Trên đây là một số kiến thức cơ bản về các thì trong tiếng Pháp. Việc hệ thống hoá kiến thức ngữ pháp của các thì và cách chia động từ tương ứng sẽ giúp bạn nhanh chóng “chinh phục” tiếng Pháp ở trình độ trung - cao cấp đó! Đừng quên theo dõi Je Parle Français để không bỏ lỡ các bài viết chia sẻ kiến thức tự học tiếng Pháp hữu ích nhé!
Tham khảo: Khoá học tiếng Pháp trung cấp (Intermédiaire) - B1 tại JPF





